Meshclass tieng nhat so cap 1
🇻🇳 » 🇯🇵
Learn Japonés From Vietnamita
Learn Japonés From Vietnamita
Practique preguntas conocidas
Manténgase al día con sus preguntas pendientes
Completa 5 preguntas para habilitar la práctica
Exámenes
Examen: pon a prueba tus habilidades
Pon a prueba tus habilidades en el modo de examen
Aprenda nuevas preguntas
Popular en este curso
Aprende con fichas
Modos dinámicos
InteligenteMezcla inteligente de todos los modos
PersonalizadoUtilice la configuración para ponderar los modos dinámicos
Modo manual [beta]
Seleccione sus propios tipos de preguntas y respuestas
Otros modos disponibles
Escuchar y deletrearOrtografía: escribe lo que escuchas
elección múltipleModo de elección múltiple
Expresión oralPractica tu habilidad de expresión oral
Expresión oral y comprensión auditivaPractica la pronunciación
EscrituraModo de solo escritura
Meshclass tieng nhat so cap 1 - Marcador
Meshclass tieng nhat so cap 1 - Detalles
Niveles:
Preguntas:
244 preguntas
🇻🇳 | 🇯🇵 |
Tiếp theo Tàu điện tiếp theo mấy giờ đến vậy. Ngày thứ 7 tiếp theo là sinh nhật của anh Park. | つぎの。 つぎのでんしゃはなんじにきますか。 つぎのどようびは、パクさんのたんじょうびです |
Người。 Tôi sẽ đi Hiroshima với người trong công ty. Tôi đã đi trung tâm thương mại cùng với người ở trường đại học. | ひと。 かいしゃのひとと、ひろしまへいきます。 だいがくのひとと、デパートへいきました。 |
Vâng, Yamada đây ạ. Vâng, đúng vậy ạ. | はい。 はい、やまだです。 はい、そうです。 |
Hộ chiếu。 Hãy cho tôi xem hộ chiếu. Bạn có mang hộ chiếu không? | パスポート。 パスポートをみせてください。 パスポートをもっていますか。 |
Tên。 Hãy cho tôi biết cách đọc tên. Tên của cô ấy là gì vậy? | なまえ。 なまえのよみかたをおしえてください。 かのじょのなまえはなんですか。 |
Tôi là học sinh trường đại học Sakura. Tôi không phải là nhân viên công ty. | わたし。 わたしは、さくらだいがくのがくせいです。 わたしは、しゃいんじゃありません。 |
Đất nước của Maria ở đâu vậy? Đất nước của tôi là Pháp. nước (của bạn, anh, chị) | くに。 マリアさんのおくにはどちらですか。 わたしのくには、フランスです。 |
Mỹ Tôi đến từ Mỹ. Ari là người Mỹ đúng không? | アメリカ。 アメリカからきました。 アリさんは、アメリカじんですか。 |
Người nước ngoài; người ngoại quốc。 Có rất nhiều người nước ngoài sống ở Tokyo. Vì có người nước ngoài, nên tên của nhà ga có ghi cả bằng chữ Romaji | がいこくじん 。 とうきょうには、がいこくじんがたくさんすんでいます。 がいこくじんのために、えきのなまえはローマじでもかいてある。 |
Công việc; việc Công việc tuy bận rộn nhưng lại thú vị. Công việc từ 9 giờ đến 17 giờ. | しごと。 しごとは、いそがしいですが、おもしろいです。 しごとは9じから17じまでです。 |
は (chủ đề) Một trợ từ đánh dấu chủ đề của câu, thường có thể là chủ ngữ của câu. Được phát âm là "wa" chứ không phải "ha". Thường dùng để liên kết chủ ngữ với vị ngữ của câu. Lưu ý rằng các chủ ngữ bao gồm trợ từ は thường bị lược bỏ khi người nói cho rằng người nghe có thể suy ra họ đang ám chỉ ai hoặc cái gì. Tên tôi là Emma Nước này là nước Mỹ. Tôi là người nước ngoài. | なまえは、エマです。 Tên tôi là Emma. くには、アメリカです。 Nước này là nước Mỹ. わたしは、がいこくじんです。 Tôi là người nước ngoài. |
Keigo (Kính ngữ) お + N お là tiền tố kính ngữ đặt trước danh từ (N) để thể hiện sự tôn trọng của người nói đối với người nghe hoặc đồ vật. Tăng thêm sắc thái tôn trọng, tinh tế mà không làm thay đổi nghĩa của từ. Tên bạn là gì? Quốc gia bạn ở đâu? Anh làm nghề gì? | おなまえは? Tên bạn là gì? おくには? Quốc gia bạn ở đâu? おしごとは? Anh làm nghề gì? |
Quy tắc sử dụng 「、」 và 「。」 Dấu phẩy(、) được dùng để phân tách các từ, hoặc để biểu thị sự tạm dừng trong câu. Dấu chấm(。) được dùng để đánh dấu sự kết thúc của câu. | わたしは、がいこくじんです。なまえは、エマです。 Tôi là người nước ngoài. Tên tôi là Emma. わたしのかぞくは、ちち、はは、あにとわたしの4にんです。 Gia đình tôi có bốn người: cha tôi, mẹ tôi, anh tôi và tôi. |
Bạn; cậu。 Tên của bạn là gì? Cậu bao nhiêu tuổi? | あなた. あなたのおなまえはなんですか。 あなたはおいくつですか。 |
Không。 Không, không phải của tôi. Không, không cần đâu | いいえ。 いいえ、わたしのじゃありません。 いいえ、だいじょうぶですよ。 |
Nhật Bản; nước Nhật。 Tôi muốn một ngày nào đó sẽ làm lại Nhật. Sống ở Nhật thì vất vả nhưng vui. | にほん 。 いつかにほんではたらきたいです。 にほんにすむのは、たいへんですがたのしいです。 |
Du học Bạn đang du học ở nước ngoài à? Vâng. Tôi đang đi du học. Du học ở Mỹ là giấc mơ của tôi. | りゅうがく 。 りゅうがくですか。ー はい。りゅうがくです。 アメリカりゅうがくが、わたしのゆめです。 |
Đi du lịch; chuyến du lịch。 Bạn đang du học ở nước ngoài à? ー Không, tôi đang đi du lịch. Tôi rất háo hức cho chuyến du lịch Nhật Bản vào tháng tới. | りょこう 。 りゅうがくですか。ー いいえ。りょこうです。 らいげつのにほんりょこうが、たのしみです。 |
Lần đầu tiên。 Tôi đã đi Kyoto lần đầu tiên. Lần đầu tôi ăn Tempura. | はじめて 。 はじめてきょうとにいきました。 はじめててんぷらをたべました。 |
Sinh viên đại học Khi tôi trở thành một sinh viên đại học, tôi muốn đi du học ở Hoa Kỳ. Anh trai tôi hiện là sinh viên đại học và năm nay sẽ được 21 tuổi. | だいがくせい 。 だいがくせいになったら、アメリカにりゅうがくにいきたい。 あにはいまだいがくせいで、ことし21さいになる。 |
Nhân viên công ty Anh Yamada là nhân viên công ty ạ. Tôi không phải là nhân viên công ty. | かいしゃいん 。 やまださんはかいしゃいんです。 わたしは、かいしゃいんじゃありません。 |
Giáo viên. Giáo viên là người Nhật. Ước mơ tương lai của tôi là trở thành giáo viên dạy piano | せんせい . せんせいは、にほんじんです。 しょうらいのゆめは、ピアノのせんせいになることです。 |
Công ty Công ty của anh Yamada ở đâu vậy? Công ty của tôi là MSH. | かいしゃ 。 やまださんのかいしゃはどちらですか。 わたしのかいしゃは、MSHです。 |
Trợ từ か Một trợ từ kết thúc câu được sử dụng ở cuối câu để biểu thị rằng câu đó là một câu hỏi. "N + ですか" là câu hỏi dùng để yêu cầu làm rõ hoặc xác nhận điều gì đó một cách lịch sự. Câu trả lời sẽ là はい (có) hoặc いいえ (không). | だいがくせいですか。ー はい、だいがくせいです。 Bạn là sinh viên đại học à? - Vâng, tôi là sinh viên đại học. にほんは、はじめてですか。ー はい、はじめてです。 Đây có phải là lần đầu tiên anh đến Nhật không? - Vâng, đây là lần đầu tiên của tôi. りょこうですか。ー いいえ、りゅうがくです。 Anh đi du lịch phải không? - Không, tôi đi du học. |
Là ~ hay là ~ Mẫu câu hỏi dùng để trình bày hai phương án và yêu cầu đối phương lựa chọn giữa chúng. Bao gồm hai cụm từ song song, mỗi cụm kết thúc bằng trợ từ nghi vấn か. Cách để trả lời mẫu câu hỏi này là chọn và nêu ra một trong các phương án mà không cần nói はい (có) hay いいえ (không). | 〜か。〜か。 りゅうがくですか。りょこうですか。ー りゅうがくです。 Bạn đi du học hay đi du lịch? - Tôi đi du học. にほんですか。アメリカですか。ー にほんです。 Có phải Nhật Bản không? Hay là nước Mỹ? - Là Nhật Bản. せんせいですか。だいがくせいですか。ー せんせいです。 Cô là giáo viên hay là sinh viên đại học ? - Tôi là giáo viên |
Gia đình Tôi đã đi Tokyo bằng ô tô với gia đình. Gia đình anh có mấy người? | かぞく 。 かぞくとくるまで、とうきょうへいきました。 ごかぞくはなんにんですか。 |
Bạn; bạn bè Năm ngoái, tôi đã đi Mỹ cùng bạn bè. Tanaka là bạn của tôi. | ともだち 。 きょねん、ともだちとアメリカへいきました。 たなかさんは、わたしのともだちです。 |
Chị ấy; bạn gái。 Tuần trước, tôi đã đi đến nhà bạn gái bằng xe đạp. Cô ấy tuần sau sẽ về nước. | かのじょ。 せんしゅう、じてんしゃでかのじょのうちへいきました。 かのじょはらいしゅう、くにへかえります。 |
(hậu tố mang nghĩa "người ~"; ví dụ アメリカ人: người Mỹ) Người kia là người Nhật. Miller là người Mỹ ạ? | ~じん 。 あのひとはにほんじんです。 ミラーさんはアメリカじんですか。 |
Anh ấy; bạn trai。 Tôi đã đi bảo tàng mỹ thuật với bạn trai vào chủ nhật. Anh ấy đã đến Nhật vào ngày 10 tháng 5. | かれ 。 にちようび、かれとびじゅつかんへいきました。 かれは、5がつとおかに、にほんへきました。 |
Người yêu Anh Watanabe có vẻ đã có người yêu rồi nhỉ. Tôi thì công việc chính là làm người yêu. | こいびと . わたなべさんはこいびとができたようですね。 ぼくはしごとがこいびとです。 |
Anh trai (thêm さん để chỉ anh trai của người khác)。 Tôi có 2 anh trai. Anh trai cậu đang ở đâu? | あに / おにいさん . わたしはあにがふたりいます。 おにいさんはどこにいますか。 |
Chị gái (thêm さん để chỉ chị gái của người khác)。 Tôi có 3 chị gái. Chị thích môn thể thao nào? | あね / おねえさん 。 わたしは、あねが3にんいます。 おねえさんはどんなスポーツがすきですか。 |
Em trai (thêm さん để chỉ em trai của người khác)。 Tôi có 3 đứa em trai. Em trai của cậu ở đâu vậy? | おとうと / おとうとさん 。 わたしはおとうとが3にんいます。 おとうとさんはどちらにいますか。 |
Em gái (thêm さん để chỉ em gái của người khác)。 Em gái gọi tôi 1 tuần 1 lần. Em gái cậu có khỏe không? | いもうと / いもうとさん 。 1しゅうかんに1かい、いもうとにでんわをかけます。 いもうとさんはおげんきですか。 |
Độc thân 。 Chị của tôi độc thân. Tôi chưa kết hôn. Đang độc thân. | どくしん 。 わたしのあねはどくしんです。 けっこんしていません。どくしんです。 |
Câu hiện tại phủ định: không phải là Một câu phủ định hiện tại của danh từ là "N + ではありません", được sử dụng để phủ nhận hoặc từ chối một cái gì đó một cách lịch sự. Có thể được thay thế bằng "N + じゃありません" hoặc "N + ではない" trong cuộc trò chuyện. | わたしは、アメリカじんではありません。にほんじんです。 Tôi không phải người Mỹ.Tôi là người Nhật. かのじょは、いもうとではありません。ともだちです。 Cô ấy không phải chị em với tôi. Cô ấy là một người bạn. かれは、おとうとです。こいびとではありません。 Cậu ấy là em trai tôi. Không phải là người yêu. |
も (Bổ sung) cũng là; cũng vậy; cũng Một trong những cách sử dụng trợ từ も là để biểu thị rằng một cái gì đó khác cũng được bao gồm thêm hoặc có thể áp dụng thêm ngoài những thứ khác đã đề cập trước đó. | わたしは、にほんじんです。かれも、にほんじんです。 Tôi là người Nhật. Anh ấy cũng là người Nhật. いもうとは、どくしんです。あなたも、どくしんですか。 Em gái tôi độc thân. Anh cũng độc thân à? かれはともだちです。かのじょもともだちです。 Anh ấy là một người bạn. Cô ấy cũng là bạn. |
Danh sách từ vựng "Đại từ chỉ người" KANJI Chữ Hiragana tiếng Việt Số ít 私 わたし Tôi あなた あなた Bạn | Số ít 私 わたし Tôi あなた あなた Bạn 彼 かれ Anh ta 彼女 かのじょ Cô ấy Số nhiều 私たち わたしたち Chúng tôi あなたたち あなたたち Bạn 彼ら かれら Họ (nam) 彼女ら かのじょら Họ (nữ |
Trợ từ thêm vào sau tên Vị kia là ông Santos ạ. Người kia là Tanaka ạ. | ~さん . あのかたは、サントスさんです。 あのひとは、たなかさんです。 |
Chúng tôi; chúng ta Nơi chúng tôi đang sống là Tokyo. Chúng tôi đang học tiếng Nhật. | わたしたち 。 わたしたちがすんでいるところは、とうきょうです。 わたしたちは、にほんごをべんきょうしています。 |
Giống 。 Mỗi ngày, tôi đều ngủ vào cùng một giờ và thức dậy cùng một giờ. Tôi đã mua cái áo giống với em gái ở cửa hàng bách hóa. | おなじ. まいにちおなじじかんにねて、おなじじかんにおきている。 デパートで、いもうととおなじふくをかいました。 |
Trường cấp 3; trường trung học phổ thông。 Em trai tôi đang học tiếng Nhật ở trường cấp ba. Chị tôi đang dạy tiếng anh ở trường cấp 3. | こうこう 。 おとうとはこうこうでにほんごをべんきょうしています。 あねはこうこうでえいごをおしえています。 |
Đại học; trường đại học。 Wang là sinh viên đại học. Tanaka là giáo viên trường đại học của Trung quốc. | だいがく 。 ワンさんはだいがくのがくせいです。 たなかさんはちゅうごくのだいがくのせんせいです。 |
Học sinh; sinh viên Tanaka là sinh viên đại học. Yamada không phải là học sinh. | がくせい 。 たなかさんは、だいがくのがくせいです。 やまださんは、がくせいじゃありません。 |
Trường học Bạn sẽ đi đến trường bằng gì vậy? Tôi đã học tiếng Nhật ở trường Nhật ngữ. | がっこう . なにで、がっこうへいきますか。 にほんごがっこうでにほんごをべんきょうしました。 |
Du học sinh; sinh viên người nước ngoài Có 2 du học sinh ở lớp đại học. Tôi với anh trai tôi đều là du học sinh. | りゅうがくせい 。 だいがくのクラスに、りゅうがくせいがふたりいます。 わたしも、わたしのあにもりゅうがくせいです。 |
Kỹ sư 。 Tương lai, tôi muốn trở thành kỹ sư. Tôi làm việc ở Nhật với tư cách là kỹ sư. | エンジニア 。 しょうらい、エンジニアになりたいです。 にほんでエンジニアとしてはたらいています。 |
Lớp học Trong lớp này, có bao nhiêu du học sinh vậy ạ? Bạn cùng lớp với cô ấy à? | クラス 。 このクラスに、りゅうがくせいがなんにんいますか。 かのじょとおなじクラスでしたか。 |
Câu quá khứ khẳng định (đã) | Câu khẳng định quá khứ của một danh từ là "N + でした", dùng để diễn tả trạng thái quá khứ của một sự việc nào đó một cách lịch sự. わたしたちは、おなじだいがくでした。 Chúng tôi đã học chung trường đại học. キムさんは、りゅうがくせいでした。 Kim-san từng là một sinh viên nước ngoài. あには、エンジニアでした。 Anh tôi đã là một kỹ sư. おなじクラスでしたか。ー はい、おなじクラスでした。 Chúng ta cùng một lớp à? - Vâng, chúng ta học chung lớp. ふたりは、おなじかいしゃでしたか。ー はい、おなじかいしゃでした。 Hai người có ở cùng một công ty không? - Vâng, cũng là một công ty. かれは、こいびとでしたか。ー いいえ、ともだちでした。 Anh ta có phải là người yêu của bạn không? - Không, là bạn tôi. |
Việc làm thêm Tuần sau tôi sẽ đi làm thêm Thứ tư mỗi tuần tôi đều có việc làm thêm. | アルバイト . らいしゅう、アルバイトにいきます。 まいしゅうすいようび、アルバイトがあります。 |
Tiếng Anh . Cái này là đĩa CD tiếng anh. Cái này tiếng Anh là gì vậy? | えいご . これは、えいごのCDしーでぃーです。 これは、えいごのCDしーでぃーです。 これは、えいごでなんですか。 |
Hướng dẫn viên . Tôi làm công việc hướng dẫn viên. Tôi sẽ gọi hướng dẫn, nên vui lòng đợi một chút. | ガイド . わたしはガイドとしてはたらいております。 ガイドをおよびしますので、しょうしょうおまちください。 |
Cửa hàng tiện lợi. Ở thị trấn của tôi không có cửa hàng tiện ích. Tôi đã mua rượu ở cửa hàng tiện lợi. | コンビニ 。 わたしのまちにはコンビニがありません。 コンビニでおさけをかいました。 |
Nhân viên quán; nhân viên cửa hàng 。Nhân viên quán kia rất tử tế. Chị của tôi đang làm nhân viên ở siêu thị. | てんいん 。 あのみせのてんいんはしんせつです。 わたしのあねはスーパーでてんいんをしています。 |
Tiếng Nhật Cái này thì tiếng Nhật là gì? Cái kia là tạp chí tiếng Nhật. | にほんご 。 これは、にほんごでなんですか。 あれはにほんごのざっしです。 |
Ô tô; xe hơi Cái xe ô tô kia của giáo viên ạ. Cái này là ô tô của ai vậy? | くるま 。 あのくるまは、せんせいのです。 これは、だれのくるまですか。 |
Tàu điện Tàu điện này có đi đến Kyoto không? Tôi đã đi đến nhà bạn bằng tàu điện. | でんしゃ 。 このでんしゃはきょうとへいきますか。 ともだちのいえへでんしゃでいきました。 |
Tiếng ~ Cái này tiếng Nhật gọi là gì ạ? Cái này là từ điển tiếng anh. | ~ご 。 これは、にほんごでなんですか。 これはえいごのじしょです。 |
Xe buýt 。Xe buýt này đi đâu vậy ạ? Tôi đi từ ga đến công ty bằng xe buýt. | バス 。 このバスはどこへいきますか。 えきからかいしゃまでバスでいきます。 |
Câu quá khứ phủ định đã không | Một câu phủ định trong quá khứ của một danh từ là "N + ではありませんでした", thường được sử dụng để phủ nhận hoặc từ chối điều gì đó về quá khứ một cách lịch sự. Có thể được thay thế bằng "N + じゃありませんでした" hoặc "N + ではなかっ た" trong cuộc trò chuyện. わたしたちは、おなじアルバイトではありませんでした。 Chúng tôi không làm cùng công việc bán thời gian với nhau. エマさんは、にほんのがくせいではありませんでした。 Emma-san không phải là sinh viên Nhật Bản. りょこうのガイドは、にほんじんではありませんでした。 Hướng dẫn viên du lịch không phải là người Nhật. |
Của; ở | の Một trợ từ dùng để biểu thị mối quan hệ sở hữu hoặc nhóm giữa hai danh từ, như trong mẫu "N1 + の + N2" thì trong đó N1 bổ nghĩa cho N2. Có thể dùng để nối 3 danh từ trở lên như trong mẫu sau “N1 + の + N2 + の + N3”. わたしのあねです。 Đây là chị gái tôi. かいしゃのくるまです。 Đó là xe công ty. アメリカのコンビニのてんいんでした。 Tôi là một nhân viên ở một cửa hàng tạp hóa ở mỹ. |
Và | と (Danh sách) Một trong những công dụng của trợ từ と để trình bày những sự việc song song bằng cách nối hai hoặc nhiều danh từ. Không thể sử dụng cho mục đích liên kết các câu lại với nhau. Phiên dịch Và Câu ví dụ あにとあねです。 Đây là anh trai và chị gái tôi. にほんごとちゅうごくごです。 Tiếng Nhật và tiếng Trung Quốc. くるまとバスとでんしゃです。 Ô tô, xe buýt và xe lửa. |
Học tập; việc học (Danh từ) Học tiếng Nhật rất vui. Tôi hầu như không thích việc học. | べんきょう 。 にほんごのべんきょうはたのしいです。 わたしは、あまりべんきょうがすきではありません。 |
Sách。 Cái này là sách tiếng Nhật. Đó là cuốn sách tiếng Anh của Ken. | ほん。 これは、にほんごのほんです。 それは、ケンさんのえいごのほんです。 |
Sách hướng dẫn。 Mang theo sách hướng dẫn rồi đi du lịch Việt Nam thôi. Xin hãy cho tôi xem sách hướng dẫn về London. | ガイドブック 。 ガイドブックをもって、ベトナムりょこうにいこう。 ロンドンのガイドブックをみせてください。 |
Bản đồ 。 Tôi vẽ bản đồ đến bưu điện cho bạn nhé. Hãy cho tôi xem bản đồ của thành phố này. | ちず 。 ゆうびんきょくまでのちずをかきましょうか。 このまちのちずをみせてください。 |
Máy ảnh; camera。 Cái camera đó của Tanaka ạ. Đây là tạp chí về Camera. | カメラ 。 そのカメラは、やまださんのです。 これは、カメラのざっしです。 |
Tạp chí Cái đó là tạp chí gì vậy ạ? Cái kia là tạp chí ạ? Hay là sách ạ? | ざっし 。 それは、なんのざっしですか。 あれは、ざっしですか。ほんですか。 |
Báo 。 Cái này là báo tiếng Anh ạ. Tờ báo đó của ai vậy? | しんぶん 。 これは、えいごのしんぶんです。 そのしんぶんは、だれのですか。 |
Sở thích; thú vui 。 Sở thích của bạn là gì? Sở thích của tôi là du lịch. | しゅみ 。 しゅみはなんですか。 しゅみは、りょこうすることです。 |
Trượt tuyết Cuối tuần, tôi sẽ đi đến Hokkaido trượt tuyết. Năm nay, tôi muốn học trượt tuyết. | スキー しゅうまつ、ほっかいどうへスキーをしにいきます。 ことしはスキーをならいたいです。 |
Đàn ghita。 Sato đàn ghita rất giỏi. Anh Yamashita đang luyện tập ghita ở phòng bên cạnh. | ギター 。 さとうさんは、ギターをじょうずにひきます。 やましたさんは、となりのへやでギターのれんしゅうをしています。 |
Là gì ~?; cái gì~? | ~はなんですか Mẫu câu hỏi dùng để hỏi về tên hoặc đặc điểm của sự vật, địa điểm hoặc con người một cách lịch sự. それは、なんですか。ー にほんごのほんです。 Đó là cái gì vậy? Đó là sách tiếng Nhật. あれは、なんですか。ー おとうとのギターです。 Cái kia là cái gì thế? Đó là guitar của em trai tôi. これは、なんですか。ー アメリカのちずです。 Cái gì đây? - Đây là bản đồ Hoa Kỳ. |
Kosoado (Chỉ thị từ) これ, それ, あれ, どれ Một loạt các từ ko-so-a-do (chỉ thị từ) đóng vai trò đại từ dùng để chỉ một vật - これ có nghĩa là "cái này", biểu thị vật ở gần người nói. - それ có nghĩa là “cái đó”, biểu thị sự vật gần gũi với người nghe. - あれ có nghĩa là "ở đằng kia", biểu thị vật ở xa cả người nói và người nghe. - どれ là nghi vấn từ có nghĩa là "cái nào" và được dùng để hỏi cái nào trong một nhóm đồ vật. | これは、しんぶんです。 Đây là một tờ báo. それは、スキーのざっしです。 Đó là tạp chí trượt tuyết. あれは、わたしのしゅみのほんです。 Kia là cuốn sách tôi ưa thích. りょこうのガイドブックはどれですか。 Sổ hướng dẫn du lịch là cái nào? |
Tất cả là X; đều là X | どれもXです どれも là sự kết hợp giữa đại từ ko-so-a-do どれ và trợ từ も. Mẫu câu này biểu thị đặc điểm chung (X) áp dụng cho tất cả những thứ sự vật sự việc được đề cập đến. どれも、カメラのざっしです。 Tất cả đều là tạp chí camera. どれも、にほんごのほんです。 Cái nào cũng là sách tiếng Nhật. どれも、ドイツのくるまです。 Tất cả đều là xe của Đức. |
Ảnh . Cùng chụp ảnh nào. Bạn mua ảnh của anh ấy ở đâu vậy? | しゃしん . しゃしんをとりましょう。 どこで、かれのしゃしんをかいましたか。 |
Nhà ~ Tương lai, tôi muốn trở thành nhà nhiếp ảnh gia. Nếu nhìn chính trị gia của Nhật, thì có thể biết về Nhật Bản | ~か . しょうらい、しゃしんかになりたいです。. にほんのせいじかをみたら、にほんがわかる。 |
Taxi. Hôm qua, tôi đã về nhà bằng taxi. Tôi đi tới ga bằng taxi. | タクシー . きのう、タクシーでいえにかえりました。 えきへタクシーでいきます。 |
Khách sạn. Phòng khách sạn rất tuyệt. Ba tôi làm việc ở một khách sạn nổi tiếng. | ホテル . ホテルのへやはとてもすてきでした。 v |
Sân bay Từ sân bay đến khách sạn, di bằng xe buýt mất 30 phút. Sân bay B gần hơn sân bay A. | くうこう . くうこうからホテルまで、バスで30ぷんかかります。 AくうこうよりBくうこうのほうがちかいです。 |
Nhà . Tôi muốn sống ở ngôi nhà có thể nhìn thấy biển. Vào ngày nghỉ tôi thường hay ở nhà | いえ . うみがみえるいえにすみたいです。 やすみのひは、いつもいえにいます。 |
Gần . Có cửa hàng tiện ích ở gần nhà. Có quán cà phê ở gần cửa ra của bảo tàng mỹ thuật. | ちかく . いえのちかくに、コンビニがあります。 びじゅつかんのでぐちのちかくにきっさてんがあります。 |
Máy bay . Tôi đi từ Tokyo đến Fukuoka bằng máy bay. Bạn đã đi đến Hokkaido bằng máy bay chưa? | ひこうき . とうきょうからふくおかまでひこうきでいきます。 ほっかいどうまで、ひこうきでいきましたか。 |
Công viên . Bây giờ, không có ai ở công viên. Công viên gần nhà đẹp và yên tĩnh. | こうえん . いま、こうえんにだれもいません。 きんじょのこうえんは、きれいで、しずかです。 |
Ga; nhà ga . Tôi đi đến ga bằng xe buýt. Cậu đi đến ga bằng gì? | えき . バスでえきへいきます。 えきまでなにでいきますか。 |
~ phút. Bây giờ là 5h20. Thi tiếng Nhật thì 45 phút. | ~ふん . いま、5じ20ぷんです。 にほんごのしけんは、45ふんです。 |
~ tiếng Tôi làm việc 8 tiếng mỗi ngày. Đi bằng tàu điện thì tốn bao nhiêu tiếng? | ~じかん . まいにち、8じかんはたらきます。 でんしゃで、なんじかんかかりますか。 |
Tokyo (tên địa danh) | とうきょう . |
~ Ở đâu? (Mẫu câu hỏi dùng để hỏi về vị trí của sự vật, địa điểm hoặc con người một cách lịch sự.) Khách sạn ở đâu? - Ở đó kìa. Trạm Tokyo ở đâu? Ở đằng kia. | 〜はどこですか. ホテルは、どこですか。 ー そこです。 あいさんのいえは、どこですか。 ー しんじゅくえきのちかくです。 とうきょうえきは、どこですか。ー あそこです。 |
Từ ~ đến ~ Mẫu ngữ pháp dùng để diễn đạt một phạm vi hoặc khoảng thời gian. Bao gồm hai trợ từ: から và まで lần lượt biểu thị sự bắt đầu và kết thúc của một phạm vi hoặc một khoảng thời gian. Từ đây đến công ty mất 10 phút đi bằng ô tô. Chuyến bay 10 tiếng từ Nhật sang Mỹ. Mất 30 phút tàu điện đi từ sân bay. Xe buýt đến khách sạn mất năm phút. | 〜から〜まで. ここからかいしゃまでくるまで10ぷんです。 にほんからアメリカまでひこうきで10じかんです。 くうこうからでんしゃで30ぷんです。 ホテルまでバスで5ふんです。 |
Cách đọc "Thời lượngcủa thời gian 1" | 1時間 いちじかん 1 giờ 2時間 にじかん 2 giờ 3時間 さんじかん 3 giờ 4時間 よじかん 4 giờ 5時間 ごじかん 5 giờ 6時間 ろくじかん 6 giờ 7時間 しちじかん 7 giờ 8時間 はちじかん 8 giờ 9時間 くじかん 9 giờ 10時間 じゅうじかん 10 giờ 11時間 じゅういちじかん 11 giờ 12時間 じゅうにじかん 12 giờ 20時間 にじゅうじかん 20 giờ 24時間 にじゅうよじかん 24 giờ |