Buscar
Estás en modo de exploración. debe iniciar sesión para usar MEMORY

   Inicia sesión para empezar

level: bai 4

Questions and Answers List

level questions: bai 4

QuestionAnswer
trợ từ thêm vào sau tên Vị kia là ông Santos ạ. Người kia là Tanaka ạ.~さん . あのかたは、サントスさんです。 あのひとは、たなかさんです。
chúng tôi; chúng ta Nơi chúng tôi đang sống là Tokyo. Chúng tôi đang học tiếng Nhật.わたしたち 。 わたしたちがすんでいるところは、とうきょうです。 わたしたちは、にほんごをべんきょうしています。
giống 。 Mỗi ngày, tôi đều ngủ vào cùng một giờ và thức dậy cùng một giờ. Tôi đã mua cái áo giống với em gái ở cửa hàng bách hóa.おなじ. まいにちおなじじかんにねて、おなじじかんにおきている。 デパートで、いもうととおなじふくをかいました。
trường cấp 3; trường trung học phổ thông。 Em trai tôi đang học tiếng Nhật ở trường cấp ba. Chị tôi đang dạy tiếng anh ở trường cấp 3.こうこう 。 おとうとはこうこうでにほんごをべんきょうしています。 あねはこうこうでえいごをおしえています。
đại học; trường đại học。 Wang là sinh viên đại học. Tanaka là giáo viên trường đại học của Trung quốc.だいがく 。 ワンさんはだいがくのがくせいです。 たなかさんはちゅうごくのだいがくのせんせいです。
học sinh; sinh viên Tanaka là sinh viên đại học. Yamada không phải là học sinh.がくせい 。 たなかさんは、だいがくのがくせいです。 やまださんは、がくせいじゃありません。
trường học Bạn sẽ đi đến trường bằng gì vậy? Tôi đã học tiếng Nhật ở trường Nhật ngữ.がっこう . なにで、がっこうへいきますか。 にほんごがっこうでにほんごをべんきょうしました。
du học sinh; sinh viên người nước ngoài Có 2 du học sinh ở lớp đại học. Tôi với anh trai tôi đều là du học sinh.りゅうがくせい 。 だいがくのクラスに、りゅうがくせいがふたりいます。 わたしも、わたしのあにもりゅうがくせいです。
kỹ sư 。 Tương lai, tôi muốn trở thành kỹ sư. Tôi làm việc ở Nhật với tư cách là kỹ sư.エンジニア 。 しょうらい、エンジニアになりたいです。 にほんでエンジニアとしてはたらいています。
lớp học Trong lớp này, có bao nhiêu du học sinh vậy ạ? Bạn cùng lớp với cô ấy à?クラス 。 このクラスに、りゅうがくせいがなんにんいますか。 かのじょとおなじクラスでしたか。
Câu quá khứ khẳng định (đã)Câu khẳng định quá khứ của một danh từ là "N + でした", dùng để diễn tả trạng thái quá khứ của một sự việc nào đó một cách lịch sự. わたしたちは、おなじだいがくでした。 Chúng tôi đã học chung trường đại học. キムさんは、りゅうがくせいでした。 Kim-san từng là một sinh viên nước ngoài. あには、エンジニアでした。 Anh tôi đã là một kỹ sư. おなじクラスでしたか。ー はい、おなじクラスでした。 Chúng ta cùng một lớp à? - Vâng, chúng ta học chung lớp. ふたりは、おなじかいしゃでしたか。ー はい、おなじかいしゃでした。 Hai người có ở cùng một công ty không? - Vâng, cũng là một công ty. かれは、こいびとでしたか。ー いいえ、ともだちでした。 Anh ta có phải là người yêu của bạn không? - Không, là bạn tôi.
さん、さま、ちゃん、くん、せんせい Trong tiếng Nhật, có một số loại hậu tố được gắn đằng sau tên người. さん được đặt sau tên riêng hoặc họ để thể hiện sự tôn trọng của người nói. Nó có thể được sử dụng trong cả tình huống trang trọng và không trang trọng. - 様 (さま) là hậu tố lịch sự hơn さん, được đặt sau họ. Nó chủ yếu được sử dụng trong các tình huống kinh doanh hoặc tiếp khách hàng. - ちゃん thân mật hơn さん, thường được đặt sau tên riêng. Nó được sử dụng cho trẻ em và các cô gái. - 君 (くん) thân mật hơn さん, được đặt sau tên riêng hoặc họ. Nó được sử dụng cho các chàng trai trẻ. - 先生 (せんせい) thường được dùng trong hội thoại với những cá nhân có chức vụ cao như giáo viên, giáo sư, bác sĩ, luật sư.エマさん Emma-san やまださま Ngài Yamada-sama, あいちゃん Ai-chan けんくん Kenkun ほんだせんせい Honda-sensei