Buscar
Estás en modo de exploración. debe iniciar sesión para usar MEMORY

   Inicia sesión para empezar

level: Level 1

Questions and Answers List

level questions: Level 1

QuestionAnswer
tiếp theo Tàu điện tiếp theo mấy giờ đến vậy. Ngày thứ 7 tiếp theo là sinh nhật của anh Park.つぎの。 つぎのでんしゃはなんじにきますか。 つぎのどようびは、パクさんのたんじょうびです
người。 Tôi sẽ đi Hiroshima với người trong công ty. Tôi đã đi trung tâm thương mại cùng với người ở trường đại học.ひと。 かいしゃのひとと、ひろしまへいきます。 だいがくのひとと、デパートへいきました。
Vâng, Yamada đây ạ. Vâng, đúng vậy ạ.はい。 はい、やまだです。 はい、そうです。
hộ chiếu。 Hãy cho tôi xem hộ chiếu. Bạn có mang hộ chiếu không?パスポート。 パスポートをみせてください。 パスポートをもっていますか。
tên。 Hãy cho tôi biết cách đọc tên. Tên của cô ấy là gì vậy?なまえ。 なまえのよみかたをおしえてください。 かのじょのなまえはなんですか。
Tôi là học sinh trường đại học Sakura. Tôi không phải là nhân viên công ty.わたし。 わたしは、さくらだいがくのがくせいです。 わたしは、しゃいんじゃありません。
Đất nước của Maria ở đâu vậy? Đất nước của tôi là Pháp. nước (của bạn, anh, chị)くに。 マリアさんのおくにはどちらですか。 わたしのくには、フランスです。
Mỹ Tôi đến từ Mỹ. Ari là người Mỹ đúng không?アメリカ。 アメリカからきました。 アリさんは、アメリカじんですか。
người nước ngoài; người ngoại quốc。 Có rất nhiều người nước ngoài sống ở Tokyo. Vì có người nước ngoài, nên tên của nhà ga có ghi cả bằng chữ Romajiがいこくじん 。 とうきょうには、がいこくじんがたくさんすんでいます。 がいこくじんのために、えきのなまえはローマじでもかいてある。
công việc; việc Công việc tuy bận rộn nhưng lại thú vị. Công việc từ 9 giờ đến 17 giờ.しごと。 しごとは、いそがしいですが、おもしろいです。 しごとは9じから17じまでです。
Câu hiện tại khẳng định (là)。 Câu khẳng định hiện tại của danh từ là "N + です", còn được gọi là dạng lịch sự của danh từ và dùng để diễn tả trạng thái hiện tại của ai đó hoặc điều gì đó một cách lịch sự. です thường đặt ở cuối câu và biểu thị câu đang ở thì hiện tại khẳng định và mang tính lịch sự. Lưu ý rằng chủ ngữ thường bị bỏ qua khi người nói cho rằng người nghe có thể suy đoán được nội dung hay ai đó đang được đề cập đến. Tôi là Emma. Tôi là người nước ngoài.エマです。 Tôi là Emma. アメリカです。 Nước Mỹ. がいこくじんです。 Tôi là người nước ngoài.
は (chủ đề) Một trợ từ đánh dấu chủ đề của câu, thường có thể là chủ ngữ của câu. Được phát âm là "wa" chứ không phải "ha". Thường dùng để liên kết chủ ngữ với vị ngữ của câu. Lưu ý rằng các chủ ngữ bao gồm trợ từ は thường bị lược bỏ khi người nói cho rằng người nghe có thể suy ra họ đang ám chỉ ai hoặc cái gì. Tên tôi là Emma Nước này là nước Mỹ. Tôi là người nước ngoài.なまえは、エマです。 Tên tôi là Emma. くには、アメリカです。 Nước này là nước Mỹ. わたしは、がいこくじんです。 Tôi là người nước ngoài.
Keigo (Kính ngữ) お + N お là tiền tố kính ngữ đặt trước danh từ (N) để thể hiện sự tôn trọng của người nói đối với người nghe hoặc đồ vật. Tăng thêm sắc thái tôn trọng, tinh tế mà không làm thay đổi nghĩa của từ. Tên bạn là gì? Quốc gia bạn ở đâu? Anh làm nghề gì?おなまえは? Tên bạn là gì? おくには? Quốc gia bạn ở đâu? おしごとは? Anh làm nghề gì?
Quy tắc sử dụng 「、」 và 「。」 Dấu phẩy(、) được dùng để phân tách các từ, hoặc để biểu thị sự tạm dừng trong câu. Dấu chấm(。) được dùng để đánh dấu sự kết thúc của câu.わたしは、がいこくじんです。なまえは、エマです。 Tôi là người nước ngoài. Tên tôi là Emma. わたしのかぞくは、ちち、はは、あにとわたしの4にんです。 Gia đình tôi có bốn người: cha tôi, mẹ tôi, anh tôi và tôi.
日本 にほん; にっぽん Nhật Bản アメリカ あめりか Mỹ イギリス いぎりす Vương quốc Anh イタリア いたりあ Nước Ý インド いんど Ấn Độ インドネシア いんどねしあ Indonesia 韓国 かんこく Hàn Quốc タイ たい nước Thái Lan 中国 ちゅうごく Trung Quốc ドイツ どいつ nước Đức ネパール ねぱーる Nepal フランス ふらんす Pháp ブラジル ぶらじる Brazil ベトナム べとなむ Việt Nam ミャンマー みゃんまー Myanmarten quoc gia