Buscar
Estás en modo de exploración. debe iniciar sesión para usar MEMORY

   Inicia sesión para empezar

level: Level 1 of [Tiếng Nhật Sơ Cấp 2] Học Tính Từ và Động Từ

Questions and Answers List

level questions: Level 1 of [Tiếng Nhật Sơ Cấp 2] Học Tính Từ và Động Từ

QuestionAnswer
trước hết; đầu tiên; Sau khi tỉnh giấc, trước tiên tôi sẽ uống 1 ly nước; Đầu tiên tôi đến văn phòng; Sau đó tôi học ở phòng học;まず. おきてから、まず、1ぱい水みずをのみます。 まず、じむしょへ行いきます。それから、きょうしつでべんきょうします。
sau đó. Tôi sẽ viết báo cáo. Sau đó sẽ ngủ. Năm ngoái tôi đã đến nhật. Và sau đó sống ở tokyoそれから. レポートを書かきます。それから、ねます。 きょねん、来日らいにちしました。それから、とうきょうにすんでいます。
cả hai; cái nào cũng; ; ai cũng. Quýt và táo, cái nào tôi cũng thích. Bố mẹ của tôi ai cùng làm bác sỹ.どちらも. みかんとりんご、どちらもすきです。 わたしのりょうしんはどちらもいしゃです。
đẹp. Ngôi chùa này được cho là đặc biệt đẹp vào mùa tuyết rơi. Hiện giờ có rất nhiều loài hoa nở, nên cảnh sắc rất đẹp.うつくしい. このおてらは、ゆきのきせつがとくにうつくしいといわれています。 今いまは、いろいろなはながさいて、うつくしいきせつです。
thị trấn; thị xã; thành phố. Thị trấn này người đông. Và rất nhộn nhịp. Thị trấn này nhỏ, nhưng rất tiện lợi.まち. このまちは人ひとがおおいです。そして、にぎやかです。 まちは小ちいさいです。でも、べんりです。
ngon. Bánh Dango của Nhật ngon lắm. Tôi đã mua một cái bánh mỳ rất ngon.おいしい. 日本にほんの「だんご」はおいしいです。 おいしいパンをかいました。
đồ ăn; món ăn. Sushi là món ăn của Nhật. Đó có phải là một món ăn của Mỹ không?りょうり. 「すし」は、日本にほんのりょうりです。 あれは、アメリカのりょうりですか。
mong chờ; mong đợi; niềm vui. Tôi rất mong chờ ngày nào đó có thể gặp lại. Tôi đang trông chờ gia đình đến chơi.たのしみ. いつかあえるのが、たのしみです。 かぞくがあそびに来くるのを、たのしみにしています。
tốt; hay. Hôm nay trời đẹp nhỉ. Bộ phim hôm qua rất hayいい. 今日きょうはいい天気てんきですね。 きのうのえいがはとてもよかったです。
trẻ. Rin là người khá trẻ và thông minh. Nhân viên không còn trẻ lắm.わかい. リンさんは、わかくて、あたまがいい人ひとです。 しゃいんはあまりわかくないです。
thành lũy; lâu đài. Sau khi tham quan lâu đài, tôi sẽ chụp một bức ảnh. Đây là lâu đài đã xuất hiện trong phim.しろ. しろを見学けんがくしたあとで、しゃしんをとります。 ここは、えいがに出でてきたしろです。
vườn. Hãy cùng ngắm hoa tại vườn nhà tôi nào. Hôm qua, tôi đã ăn trưa ở vườn.にわ. うちのにわでおはなみをしましょう。 きのう、にわでひるごはんを食たべました。
cũ. Máy tính này cũ nhưng mà tiện lợi. Đi uống rượu vang cũ cùng nhau không?ふるい. このパソコンはふるいですが、べんりです。 ふるいワインを、いっしょにのみませんか。
và; thêm nữa (dùng để nối 2 câu). Bệnh viện kia lớn. Và mới nữa. Tôi thức dậy lúc 7h sáng nay. Và sau đó đi tản bộそして. あのびょういんは大おおきいです。そして新あたらしいです。 あさ7時じにおきました。そして、さんぽに行いきました。
rộng. Tôi muốn có khu vườn rộng. Phòng khách sạn này không rộng lắm.ひろい. ひろいにわがほしいです。 ホテルのへやは、あまりひろくなかったです。
cảnh sắc. Cảnh đẹp đến như thế kia thì tôi chưa thấy bao giờ. Cảnh sắc của thị trấn vào buổi tối rất đẹp.けしき. あんなにきれいなけしきは、見みたことがありません。 よるのまちのけしきは、とてもきれいです。
tuyệt vời. Cảnh nhìn từ cửa sổ thật là tuyệt. Bộ phim hay tuyệt vời.すばらしい. まどから見みえるけしきはすばらしいです。 すばらしいえいがでした。
xa. Từ nhà đến cửa hàng tiện lợi thì xa. Ga tàu điện ngầm thì kể từ chỗ này không xa.とおい. うちからコンビニまでとおいです。 ちかてつのえきは、ここからとおくないです。
gần. Từ nhà tôi thì ga Tokyo là gần nhất. Trung tâm thương mại gần hơn siêu thị.ちかい. わたしのいえからとうきょうえきがいちばんちかいです。 スーパーよりデパートのほうがちかいです。
đi bộ. Từ ga đến trường thì đi bộ tầm 10 phút. Cậu đi bộ từ nhà đến công ty hả?あるいて. 大学だいがくはえきからあるいて10分ぷんです。 うちからかいしゃまで、あるいていきますか。
Định nghĩa và cách chia tính từTính từ い là một trong hai loại tính từ trong tiếng Nhật, kết thúc bằng ký tự い khi bổ nghĩa cho danh từ để mô tả đặc điểm, tính chất của chúng.Tính từ い được chia thể dựa trên từ gốc và thêm い, nên nếu loại bỏ phần đuôi い khỏi tính từ い hoàn chỉnh thì sẽ lấy được từ gốc. Ví dụ, từ gốc của おいしい là おいし, và từ gốc này được chia thành tính từ い. Đây là một cái túi rất tốt nhỉ. Anh ấy là một giáo viên trẻ nhỉ. Tôi đang mong chờ chiếc bánh ngon tuyệt.これは、いいかばんですね。 かれは、わかい先生ですね。 おいしいケーキが、たのしみです。
は (Tương phản) Một trong những cách sử dụng trợ từ は để so sánh đối chiếu hai chủ đề trong một câu hoặc trong nhiều câu. Tôi là người Mỹ.Cô ấy là người Nhật. Anh tôi là một sĩ quan cảnh sát. Chị tôi là giáo viên. Đây là sữa. Kia là nước trái cây.わたしは、アメリカ人です。かのじょは、日本人です。 あには、けいかんです。あねは、きょうしです。 これは、ぎゅうにゅうです。あれは、ジュースです。