Hóa đơn chưa được cộng lại. | The bill hasn't been added up yet. |
Tất cả điều này thêm vào kinh nghiệm trước đó. | All of this adds up to previous experience |
Bạn có thể thêm tối đa 2 logo vào mỗi banner. | You can add up to two logos to each banner. |
Tôi xin phép ngài cho nổ những khách hàng của chúng ta | I ask your permission to blow up our clients |
Có lẽ là một cách để thổi tung công ty | Maybe a way to blow up the company |
Mặt khác, chỉ cần bạn đốt một que diêm thôi, toàn bộ hành tinh sẽ nổ tung. | On the other hand, if you just light a match, the whole planet will blow up. |
Mà ai cho anh cái quyền phá thiết kế của tôi thế hả? | What gives you the right to break down my design? |
Nếu tôi không dựa vào hàm ý trong cả hai trường hợp. Hệ thần kinh của tôi sẽ không chịu nổi đâu. | If I didn't rely on the implications in either case. My nervous system will break down. |
Và sau đó bạn có thể chia mỗi thương hiệu theo từng phần của bộ dữ liệu thực tế | And then you can break down each brand in terms of the actual dataset |
Tôi không muốn xen vào cuộc nói chuyện điện thoại của anh ấy | I didn’t want to break in on his telephone conversation |
Anh quyết định xông vào nhà bà. | He decided to break in her house. |
Quyên nghỉ làm để nuôi con. | Quyên stopped working in order to bring up her child |
Cặp vợ chồng mới cưới đồng ý nuôi dạy đứa trẻ mồ côi. | The Newly married couple agreed to bring up the orphan. |
Tôi phải nâng cao lòng can đảm. | I've got to build up courage. |
Ba tôi định xây bít bức tường đó bằng tấm xốp trắng | My father intends to build up the wall with a white foam board |
Tôi không thể nối máy , tôi sẽ gọi lại sau | I can't connect, I'll call back later. |
Nửa tiếng sau bạn nên gọi lại. | You should call back after 30 minutes. |
Nếu anh ấy tình cờ gọi lại, bạn có gọi cho tôi không? | If he does happen to call back, would you call me? |
Chưa quá muộn, ta vẫn có thể hủy đám cưới | It's not too late, we can still call off the wedding |
Nếu bạn không khử ông Tuấn ngay bây giờ, tôi sẽ hủy bỏ giao dịch. | If you don't get rid of Mr.Tuan right now, I'm calling off the deal. |
Một khi tôi bình tĩnh lại, thì mọi thứ sẽ trở lại bình thường. | Once I calms down, everything will be back to normal. |
Ở trong đó đến khi bình tĩnh lại, tôi nghĩ bạn đang chó khùng. | You'll have to stay in there until you calm down, i think you're a lunatic. |
Anh cần bình tĩnh chứ không phải kích động. | You need to calm down, not get worked up. |
Anh quyết định tiếp tục công việc. | He has decided to carry on the work. |
Nhí đi làm ở tiệm vật liệu xây dựng trong khi anh tôi tiếp tục học. | Nhí went to work in the building materials shop while my brother carried on with his studies. |
Ms.Uyên đã tiếp tục công việc ngay cả khi bị nhiễm sốt rét và sức khỏe bị ảnh hưởng. | Ms. Uyên carried on even though she had contracted malaria and her health was affected. |