Ba giai đoạn của rối loạn chuyển hóa Na ở Suy thận mạn: | GĐ 1: giảm tái hấp thu Na ở quai Henle và ống thận xa do giảm địch tới Ống thận nên vốn dĩ chẳng có Na để tái hấp thu.
GĐ 2: ANP được tiết ra và Nephron còn lại tăng hoạt động bù trừ để tăng thải Na ở ống lượn xa.
GĐ 3: ANP giảm tác dụng dẫn đến ứ muối, nước. |
Hai cơ chế gây tăng tiểu ở bệnh nhân Suy thận mạn:
1. Nephron:
2. Tủy thận: | 1. Các nephron bị mất quá nhiều ngay cả khi các Nephron còn lại phì đại cũng không bù được khả năng tái hấp thu nước.
2. Ống thận - mô kẽ bị tổn thương làm giảm khả năng đáp ứng với vasopressin làm giảm áp lực thẩm thấu vùng tủy thận. |
Việc tăng Kali máu trước khi đến ESRF thường là do: | các yếu tố ngoài thận (thuốc lợi tiểu giữ K, truyền máu, tổn thương cơ vân,...) |
Cơ chế giúp cơ thể giữ K máu trước khi đến ESRF là nhờ: | sự tiết aldosterone giúp thải K qua hệ niệu và hệ tiêu hóa |
Các bệnh gây mất K ở cơ thể khi thận mới ở giai đoạn tiến triển:
1. Hội chứng ----
2. ---- ống thận.
3. ---- bẩm sinh hoặc mắc phải | 1. Hội chứng Falconi.
2. Toan hóa ống thận.
3. Bệnh ống thận bẩm sinh hoặc mắc phải |
Bình thường thận:
a. Thải phospho, tái hấp thu calcium.
b. Tái hấp thu phospho, thải calcium. | a |
Suy thận mạn làm cường tuyến cận giáp thứ phát như thế nào? | suy thận mạn
--> tăng phospho máu và giảm Ca máu
--> kích thích tuyên cận giáp |
Vitamin D dạng hoạt hóa x PTH:
- Điều hòa Ca2+ vào xương: | vitamin D: tăng lắng đọng Ca2+ ở xương.
PTH: tăng huy động Ca2+ từ xương vào máu. |
Công dụng của Vitamin D làm tăng Ca máu như thế nào? PO4 máu sẽ bị ảnh hưởng như thế nào? | vitamin D làm tăng Ca máu do giảm bài tiết ở thận và ống tiêu hóa.
--> Tăng phức hợp Ca3 (PO4)2 kết tủa lại ở mô. |
Sau một khoảng thời gian, vitamin D3 sẽ giảm dẫn đến kích thích tuyến cận giáp tiết ra PTH để giảm PO4 bằng cách: | - Ca2+ từ xương vào máu gây kết tủa Ca3(PO4)2
- PO4 được tăng thải qua ống thận. |
Nếu PTH được tiết kéo dài trong suy thận sẽ gây ra hiện tượng gì bới PO4 3-? | lượng phospho được kích thích thải ra nhờ PTH bằng lượng phospho bị giữ lại do suy thận
--> PO4 3- tăng lên trong khi PTH vẫn tiếp tục được tiết ra gây mất Ca xương |
Cường tuyến cận giáp làm (căng/yếu) cơ và xơ hóa cơ tim. | căng cơ |
Cường tuyến cận giáp làm (giảm/tăng) chu chuyển xương dẫn đến viêm xương xơ nang và tổn thương tủy xương. | tăng |
Bệnh xương bất chuyển gây ra do (giảm/tăng) chu chuyển xương do sử dụng --- và --- quá mức. | giảm chu chuyển xương
vitamin D và chế phẩm chứa nhiều calcium (Cả hai đều làm giảm quá mức PTH được tiết ra). |
Bệnh xương bất chuyển (adynamic bone disease) gây ra hiện tượng (2):
Xương:
Mạch máu và tim: | đều là do tăng Ca máu quá mức
1. Gãy xương bệnh lý (do xương quá cứng).
2. Vôi hóa tại mạch máu và tim. |
Bệnh lý giảm chu chuyển xương gây toan chuyển hóa và tăng lắng đọng Aluminium tại xương:
a. Bệnh xương bất chuyển.
b. Nhuyễn xương. | nhuyễn xương |