level: CT hệ niệu
Questions and Answers List
level questions: CT hệ niệu
Question | Answer |
---|---|
Ứng đụng của CT scan hệ tiết niệu có đặc điểm: | rộng rãi (khảo sát hình thái, đánh giá chức năng,...) |
Khi thực hiện chụp CT cần chụp 5 thì với các khoảng thời gian tương ứng: | 1. Thì không thuốc. 2. Thì động mạch: 15-25s. 3. Thì vỏ tủy: 25-70s. 4. Thì thận đồ: 80-180s. 5. Thì bài tiết: >180s. |
Thì không thuốc: Hai tổn thương thấy được trên hình CT này là: | 1. Sỏi thận trái. 2. Vôi hóa ĐMC bụng. |
Thì động mạch: Xuất hiện các dấu hiệu bất thường như hình bên đoán là: Cùng một hình ảnh này nhưng nếu chụp vào thì bài tiết thì chẩn đoán tổn thương là: | chảy máu từ động mạch chảy nước tiểu |
Thì thận đồ sẽ giúp khảo sát tổn thương: - - | Trong thận Tĩnh mạch thận và TMC dưới |
Thì bài xuất sẽ giúp khảo sát tổn thương cấu trúc ở đài-bể thận --- | đài-bể thận trở xuống |
CT scan niệu quản không chất cản quang ở trên có những ưu điểm nào: - Chẩn đoán nguyên nhân: - Phẫu thuật: | - Chẩn đoán nguyên nhân: sỏi gây tắc niệu quản. - Phẫu thuật: nó đo chính xác kích thước và tọa độ của sỏi. |
Nêu bất thường ở hình bên: | u ở niệu quản phải |
CT scan niệu quản đôi có 3 khả năng: | 1. Hai niệu quản nhập sớm. 2. Hai niệu quản nhập muộn. 3. Hai niệu quản cắm vào hai lỗ bàng quang khác nhau: niệu quản trên cắm ở lỗ bàng quang dưới, niệu quản dưới cắm ở lỗ bàng quang trên. |
Hai hình trên chụp CT scan bàng quang ở bệnh nhân bị ung thư ở hai thì: | Thì sớm: chưa có chất cản quang. Thì muộn: chất cản quang đã tới. |