Buscar
🇪🇸
MEM
O
RY
.COM
4.37.48
Invitado
Iniciar sesión
Página de inicio
0
0
0
0
0
Crear curso
Cursos
Último juego
Panel
Notificaciones
Clases
Carpetas
Exámenes
Exámenes personalizados
Ayuda
Marcador
Tienda
Premios
Amigos
Asignaturas
Modo oscuro
Identificador de usuario: 999999
Versión: 4.37.48
www.memory.es
Estás en modo de exploración. debe iniciar sesión para usar
MEM
O
RY
Inicia sesión para empezar
Index
»
Hệ thận niệu
»
Điều hòa thăng bằng K
»
Điều hòa K tại thận
level: Điều hòa K tại thận
Questions and Answers List
level questions: Điều hòa K tại thận
Question
Answer
Tỉ lệ lọc kali bình thường của mao mạch cầu thận khoảng --- mEq/ngày với độ lọc cầu thận 180L/ngày nhân với nồng độ kali huyết tương, 4,2mEq/L.
756 mEq/ngày
Sự tái hấp thu K trong điều kiện bình thường của ống thận: Ống lượn gần: --- % Quai Henle: --- % Tỉ lệ này mang tính chất (tương đối/hằng định)
Ống lượn gần: 65 % Quai Henle: 25-30 % hằng định
Trong phần lớn đời sống, sự thay đổi bài tiết, tái hấp thu K dựa vào sự tái hấp thu tại: a. Ống gần hay quai Henle quyết định. b. Ống xa và ống góp vùng vỏ.
b
Với lượng nhập kali bình thường 100 mEq/ngày: Bài tiết qua thận khoảng: --- mEq/ngày. Bài tiết qua phân khoảng: --- mEq/ngày. Tế bào chính: --- mEq/ngày
Bài tiết qua thận khoảng: 92 mEq/ngày. Bài tiết qua phân khoảng: 8 mEq/ngày. Tế bào chính - 31 mEq/ngày
Tế bào chính chiếm ---% tế bào biểu mô ở ống xa và ống góp vỏ có vai trò?
90% tăng bài tiết K và tái hấp thu Na.
Màng đáy của tế bào ống thận có tính thấm cao với ion (Na+/K+). Vì sao?
K Nhanh chóng thấm nhập K+ vào lòng ống.
Tb trung gian có thể tái hấp thu K khi nồng độ K ngoại bào giảm bằng kênh ---
H+-K+-ATPase
Hai tác dụng của Aldosterone trong bài tiết K:
1. Tăng tổng hợp Na+-K+-ATPase. 2. Tăng tính thấm K+ ở màng ống thận.
Tăng nồng độ kali huyết tương lên 3 mEq/L có thể làm tăng nồng độ aldosterone từ: gần 0 lên đến 60ng/100ml, nồng độ gấp --- lần bình thường
10
Toan chuyển hóa mạn tính làm mất K+ qua cơ chế khác Toan chuyển hóa cấp tính làm ứ K+ như thế nào?
Toan chuyển hóa mạn tính: ức chế tái hấp thu NaCl và nước; làm tăng Na đến ống lượn xa và yêu cầu tăng hoạt động của Na-K-ATPase. Toan chuyển hóa cấp tính: ức chế bài tiết K qua kênh Na-K-ATPase.