Hãy cẩn thận, nếu không / nếu không bạn có thể gặp tai nạn | Please be careful, or else / otherwise you may have an accident |
Tôi vội vã để đến / để đến đúng giờ | I hurried so as to / in order to be on time |
Hãy mặc áo len trong trường hợp trời trở lạnh. | Take a sweater in case it gets cold. |
Có vẻ như thể / Như thể / theo một cách tương tự sẽ có một cơn bão. | It looks as though / As if / in a similar way there will be a storm. |
Viết cho tôi ngay khi bạn có thể. | Write to me as soon as you can. |
Nếu chúng ta hợp tác, chúng ta có thể hoàn thành công việc một cách dễ dàng. | As long as we cooperate, we can finish the work easily. (nếu) |
Anh ấy đã sống ở đó khi nào tôi còn biết anh ấy. | He has lived there as long as I have known him. |
Cô ấy nói như thể / theo một cách tương tự cô ấy biết mọi thứ. | She talks as though / As if / in a similar way she knows everything. |
Trong khi trời có tuyết, chúng tôi chơi bài. | While it was snowing, we played cards. |
Anh ta giàu, trong khi bạn anh ta nghèo. | He is rich, while his friend is poor. |
Mặc dù tôi không phải là một chuyên gia, tôi sẽ làm hết sức mình. | While I am not an expert, I will do my best. |
Tôi không biết liệu cô ấy có được mời hay không. | I don't know whether she was invited. |
Bởi vì đây là một tòa nhà công cộng, nó mở cửa cho tất cả mọi người. | Whereas this is a public building, it is open to everyone. |
Anh ấy thấp, trong khi bạn cao. | He is short, whereas you are tall. |
Tôi sẽ đợi cho đến khi nghe tin từ bạn. | I will wait until hear from you. |
Trừ khi anh ấy giúp chúng tôi, chúng tôi không thể thành công. | Unless he helps us, we cannot succeed. |
Anh ấy cao hơn bạn. | He is taller than you are. |
Bởi vì Trời mưa nên chúng tôi không đi chơi. | It was raining, so / so that we did not go out. |
Tôi đang tiết kiệm tiền để có thể mua một chiếc xe đạp. | I am saving money so / so that I can buy a bicycle. |
Tôi đã ở đây kể từ khi mặt trời mọc. | I have been here since the sun rose. |
Bởi vì bạn đang ở đây, bạn có thể giúp tôi. | Since you are here, you can help me. |
Tất cả sẽ ổn, miễn là bạn cẩn thận. | All will be well, Providing/ provided that you are careful. |
Tôi đã quan sát kỹ lưỡng, kẻo / sợ rằng anh ta mắc sai lầm. | I watched closely, lest he make a mistake. |
Nếu / Giá như cô ấy ở đây, chúng tôi sẽ gặp cô ấy. | If she is here, we will see her. |
Chúng tôi phải đợi vì chúng tôi đến sớm. | We had to wait because we arrived early. |
Tôi đến trước khi các cửa hàng mở cửa. | I arrived before the stores were open. |
Mặc dù đã quá nửa đêm nhưng chúng tôi không hề cảm thấy mệt mỏi. | Although/ though it was after midnight, we did not feel tired. |
Sau khi tàu rời bến, chúng tôi về nhà. | After the train left, we went home. |
Vì anh ấy là bạn của tôi, tôi sẽ giúp anh ấy. | As he is my friend, I will help him. |
Chúng tôi quan sát khi máy bay cất cánh. | We watched as the plane took off. |
Tôi học cả tiếng Anh và tiếng Hàn. | I learn both English and Korean. |
Tôi không uống rượu và bia. | I drinks neither wine nor beer. |
Tôi thích học không chỉ tiếng Anh mà còn cả tiếng Hàn | I like learning not only English but also Korean |
Tôi không có sách hay vở. | I don't have either books or notebooks. |
Quyên không thể quyết định nên mua một vài bộ quần áo mùa hè mới ngay bây giờ hay đợi cho đến khi giá giảm. | Quyên can't make up my mind whether to buy some new summer clothes now or wait until the prices go down. |
Cô ấy là một người học ngoại ngữ tài năng cũng như là một nhà thiết kế công nghiệp chuyên nghiệp | She is a talented language learner as well as being a professional industrial designer |
Tôi không thích đi mua sắm. Hơn nữa, tôi cũng không có tiền. | I don’t want to go shopping. Besides, I haven’t got any money. |
Có thể là tôi chưa nhận được tin nhắn của Hiếu | It’s possible that I haven't received the Hieu's messenger |
Chị tôi giận đến nỗi không nói được | My sister was so angry that she couldn’t speak |
Thư ký Kim là một bộ phim tẻ nhạt đến nỗi tôi ngủ thiếp đi | Thuky Kim was such a boring drama that I fell asleep |
Hãy gửi quyển sách Gong Check chuyển phát nhanh để tôi nhận được nó trước thứ Ba | Send the Gong's Check book express, so that/ in order that i’ll get it before Tuesday |
Chúng tôi nói thầm vì sợ rằng chúng tôi có thể đánh thức bà tôi | We spoke in whispers for fear that we might wake my grandmother |
Tôi sẽ tìm ra cách hiệu quả để học đa ngôn ngữ cùng một lúc cho dù bạn có nói với họ hay không. | I'll find out the effective way for learning multi-language at the same time whether you tell them or not. |
Hãy bình tĩnh cho dù có điều gỉ xảy ra đi nữa. | Keep calm whatever happens. |
Tôi sẽ không mở cửa cho dù ông là ai đi nữa. | I’m not opening the door, w hoever you are. |
Dù cho bạn không thích Jessica nhưng bạn cũng nển đối xử tốt với ông ấy | Even though/ Even if you dislike Mr. Tuan, you should try to be nice him |
Mặc dù / Dù tôi không đồng ý với thầy Quân, nhưng tôi nghĩ lời khuyên của thầy là thật lòng. | Although/ Though I don’t agree with Mr. Quân, I think his piece of advice is honest |
(Nếu bạn cần được giúp đỡ, hãy cho tôi biết.) | If you need help, just let me know. |
(Con có thể đi chơi với điều kiện là con phải làm xong tất cả bài tập về nhà trước đã.) | You can go out to play provided that you finish your all of homework first. |
(Vì đó là tiền của bạn nên tôi cho rằng bạn có thể mua bất cứ thứ gì bạn thích.) | Now/ Seeing that it’s your money, I suppose you can buy whatever you want. |
(Tôi cố giúp đỡ cô ta vì tôi mến cô ta.) | Because/ As/ Since I liked her, I tried to help her. |
(Anh ấy vẫy tay khi trông thấy tôi.) | When he saw me, he waved. |
(Chúng ta sẽ dọn dẹp sau khi mọi người đã ra về.) | We are going to tidy up after everyone has gone. |
(Mỗi lần nghe bài hát đó tôi lại nhớ đến bộ phim ấy | Whenever I hear that song, I think of this drama |
(Tôi sẽ điện thoại cho anh ngay khi đi làm về.) | I’ll phone you as soon as I get home from work. |
(Không có đủ giường nên chúng tôi phải ngủ trên sàn.) | There weren’t enough beds, so we had to sleep on the floor. |
(Yoo Kyung đã tắt tủ lạnh làm tất cả thức ăn bị hư.) | Yoo Kyung switched the fridge off and consequently all food was spoilt. |
(Khi nào bạn có kết quả? ~ Ngày mai hoặc ngày kia.) | When will you get the results? ~ Either tomorrow or the day after. |
(Nhanh lên kẻo bạn sẽ bị trễ đấy.) | Hurry up or else you’ll be late. |
(Anh trai tôi thông minh nhưng lười biếng.) | My brother is intelligent but lazy. |
(Cô ấy học hành chăm chỉ, thế mà lại trượt.) | She worked hard, yet she failed. |
(Chúng tôi tưởng Thùy sẽ chấp nhận lời đề nghị. Thế nhưng cô ấy đã từ chối.) | We thought that Thùy should accept the offer. Nevertheless, she turned it down. |
(Tôi không muốn đến dự họp trễ. Tuy nhiên, tôi cũng không muốn đến đó quá sớm.) | I don’t want to be late for the meeting. On the other hand, I don’t want to get there too early. |
Hãy cẩn thận, nếu không / nếu không bạn có thể gặp tai nạn | Please be careful, or else / otherwise you may have an accident |
Tôi vội vã để đến / để đến đúng giờ | I hurried so as to / in order to be on time |
Hãy mặc áo len trong trường hợp trời trở lạnh. | Take a sweater in case it gets cold. |
Có vẻ như thể / Như thể / theo một cách tương tự sẽ có một cơn bão. | It looks as though / As if / in a similar way there will be a storm. |
Viết cho tôi ngay khi bạn có thể. | Write to me as soon as you can. |
Nếu chúng ta hợp tác, chúng ta có thể hoàn thành công việc một cách dễ dàng. | As long as we cooperate, we can finish the work easily. (nếu) |
Anh ấy đã sống ở đó khi nào tôi còn biết anh ấy. | He has lived there as long as I have known him. |
Cô ấy nói như thể / theo một cách tương tự cô ấy biết mọi thứ. | She talks as though / As if / in a similar way she knows everything. |
Trong khi trời có tuyết, chúng tôi chơi bài. | While it was snowing, we played cards. |
Anh ta giàu, trong khi bạn anh ta nghèo. | He is rich, while his friend is poor. |
Mặc dù tôi không phải là một chuyên gia, tôi sẽ làm hết sức mình. | While I am not an expert, I will do my best. |
Tôi không biết liệu cô ấy có được mời hay không. | I don't know whether she was invited. |
Bởi vì đây là một tòa nhà công cộng, nó mở cửa cho tất cả mọi người. | Whereas this is a public building, it is open to everyone. |
Anh ấy thấp, trong khi bạn cao. | He is short, whereas you are tall. |
Tôi sẽ đợi cho đến khi nghe tin từ bạn. | I will wait until hear from you. |
Trừ khi anh ấy giúp chúng tôi, chúng tôi không thể thành công. | Unless he helps us, we cannot succeed. |
Anh ấy cao hơn bạn. | He is taller than you are. |
Bởi vì Trời mưa nên chúng tôi không đi chơi. | It was raining, so / so that we did not go out. |
Tôi đang tiết kiệm tiền để có thể mua một chiếc xe đạp. | I am saving money so / so that I can buy a bicycle. |
Tôi đã ở đây kể từ khi mặt trời mọc. | I have been here since the sun rose. |
Bởi vì bạn đang ở đây, bạn có thể giúp tôi. | Since you are here, you can help me. |
Tất cả sẽ ổn, miễn là bạn cẩn thận. | All will be well, Providing/ provided that you are careful. |
Tôi đã quan sát kỹ lưỡng, kẻo / sợ rằng anh ta mắc sai lầm. | I watched closely, lest he make a mistake. |
Nếu / Giá như cô ấy ở đây, chúng tôi sẽ gặp cô ấy. | If she is here, we will see her. |
Chúng tôi phải đợi vì chúng tôi đến sớm. | We had to wait because we arrived early. |
Tôi đến trước khi các cửa hàng mở cửa. | I arrived before the stores were open. |
Mặc dù đã quá nửa đêm nhưng chúng tôi không hề cảm thấy mệt mỏi. | Although/ though it was after midnight, we did not feel tired. |
Sau khi tàu rời bến, chúng tôi về nhà. | After the train left, we went home. |
Vì anh ấy là bạn của tôi, tôi sẽ giúp anh ấy. | As he is my friend, I will help him. |
Chúng tôi quan sát khi máy bay cất cánh. | We watched as the plane took off. |
Tôi học cả tiếng Anh và tiếng Hàn. | I learn both English and Korean. |
Tôi không uống rượu và bia. | I drinks neither wine nor beer. |
Tôi thích học không chỉ tiếng Anh mà còn cả tiếng Hàn | I like learning not only English but also Korean |
Tôi không có sách hay vở. | I don't have either books or notebooks. |
Quyên không thể quyết định nên mua một vài bộ quần áo mùa hè mới ngay bây giờ hay đợi cho đến khi giá giảm. | Quyên can't make up my mind whether to buy some new summer clothes now or wait until the prices go down. |
Cô ấy là một người học ngoại ngữ tài năng cũng như là một nhà thiết kế công nghiệp chuyên nghiệp | She is a talented language learner as well as being a professional industrial designer |
Tôi không thích đi mua sắm. Hơn nữa, tôi cũng không có tiền. | I don’t want to go shopping. Besides, I haven’t got any money. |
Có thể là tôi chưa nhận được tin nhắn của Hiếu | It’s possible that I haven't received the Hieu's messenger |
Chị tôi giận đến nỗi không nói được | My sister was so angry that she couldn’t speak |
Thư ký Kim là một bộ phim tẻ nhạt đến nỗi tôi ngủ thiếp đi | Thuky Kim was such a boring drama that I fell asleep |
Hãy gửi quyển sách Gong Check chuyển phát nhanh để tôi nhận được nó trước thứ Ba | Send the Gong's Check book express, so that/ in order that i’ll get it before Tuesday |
Chúng tôi nói thầm vì sợ rằng chúng tôi có thể đánh thức bà tôi | We spoke in whispers for fear that we might wake my grandmother |
Tôi sẽ tìm ra cách hiệu quả để học đa ngôn ngữ cùng một lúc cho dù bạn có nói với họ hay không. | I'll find out the effective way for learning multi-language at the same time whether you tell them or not. |
Hãy bình tĩnh cho dù có điều gỉ xảy ra đi nữa. | Keep calm whatever happens. |
Tôi sẽ không mở cửa cho dù ông là ai đi nữa. | I’m not opening the door, w hoever you are. |
Dù cho bạn không thích Jessica nhưng bạn cũng nển đối xử tốt với ông ấy | Even though/ Even if you dislike Mr. Tuan, you should try to be nice him |
Mặc dù / Dù tôi không đồng ý với thầy Quân, nhưng tôi nghĩ lời khuyên của thầy là thật lòng. | Although/ Though I don’t agree with Mr. Quân, I think his piece of advice is honest |
Nếu bạn cần được giúp đỡ, hãy cho tôi biết. | If you need help, just let me know. |
Con có thể đi chơi với điều kiện là con phải làm xong tất cả bài tập về nhà trước đã. | You can go out to play provided that you finish your all of homework first. |
Vì đó là tiền của bạn nên tôi cho rằng bạn có thể mua bất cứ thứ gì bạn thích. | Now/ Seeing that it’s your money, I suppose you can buy whatever you want. |
Tôi cố giúp đỡ cô ta vì tôi mến cô ta. | Because/ As/ Since I liked her, I tried to help her. |
Anh ấy vẫy tay khi trông thấy tôi. | When he saw me, he waved. |
Chúng ta sẽ dọn dẹp sau khi mọi người đã ra về. | We are going to tidy up after everyone has gone. |
Mỗi lần nghe bài hát đó tôi lại nhớ đến bộ phim ấy | Whenever I hear that song, I think of this drama |
Tôi sẽ điện thoại cho anh ngay khi đi làm về. | I’ll phone you as soon as I get home from work. |
Không có đủ giường nên chúng tôi phải ngủ trên sàn. | There weren’t enough beds, so we had to sleep on the floor. |
Yoo Kyung đã tắt tủ lạnh làm tất cả thức ăn bị hư. | Yoo Kyung switched the fridge off and consequently all food was spoilt. |
Khi nào bạn có kết quả? ~ Ngày mai hoặc ngày kia. | When will you get the results? ~ Either tomorrow or the day after. |
Nhanh lên kẻo bạn sẽ bị trễ đấy. | Hurry up or else you’ll be late. |
Anh trai tôi thông minh nhưng lười biếng. | My brother is intelligent but lazy. |
Cô ấy học hành chăm chỉ, thế mà lại trượt. | She worked hard, yet she failed. |
Chúng tôi tưởng Thùy sẽ chấp nhận lời đề nghị. Thế nhưng cô ấy đã từ chối. | We thought that Thùy should accept the offer. Nevertheless, she turned it down. |
Tôi không muốn đến dự họp trễ. Tuy nhiên, tôi cũng không muốn đến đó quá sớm. | I don’t want to be late for the meeting. On the other hand, I don’t want to get there too early. |