Buscar
Estás en modo de exploración. debe iniciar sesión para usar MEMORY

   Inicia sesión para empezar

level: Bài Tập - Noun Clauses

Questions and Answers List

level questions: Bài Tập - Noun Clauses

QuestionAnswer
Chúng tôi yêu những gì chúng tôi thấy tại bảo tàng Ho Chi Minh.We loved what we saw at Ho Chi Minh museum.
Bất cứ ai chịu trách nhiệm về việc này cần phải cẩn thận.Whoever is responsible for this needs to be careful.
Cái điều/việc cô ấy đến muộn làm tôi ngạc nhiênThat she comes late surprises me
Cái điều rằng Tom không đến được khiến mọi người thất vọng.That Tom can't come is disappointing.
Thật thất vọng khi Tom không thể đến.It is disappointing that Tom can't come.
Những điều anh ấy nói thật thú vị.What he was talking about was interesting.
Cái cách mà người tù nhân trốn thoát là một điều hoàn toàn bí mậtHow the prisoner escaped is a complete mystery.
Với tôi, việc cô ấy đến hay không cũng chẳng có gì quan trọng.Whether she comes or not is unimportant to me.
Tôi không biết cô ấy muốn gì.I don't know what she wants.
Họ nghĩ rằng họ đã saiThey think that they are wrong
Tôi biết rằng anh chắc hẳn rất mệt sau một chuyến đi dài.I know that you must be tired after a long journey.
Hãy cho tồi biết anh đang sống ở đâu.Please tell me where you live?
Tôi tự hỏi không biết anh ấy có cần giúp gì không.I wonder if he needs help.
Quyết định của họ phụ thuộc vào những gì họ nghĩ.Their decision depends on what they think.
Anh ấy quan tâm đến cách chúng tôi có thể làm điều đó.He is interested in how we could do that.
Chúng tôi tranh cãi hàng giờ về việc chúng tôi nên khởi sự lúc nào.We argued for hours about when we should start.
Hãy chú ý những điều tôi sắp nói.Pay careful attention to what I am going to say.
Điều làm tôi ngạc nhiên là anh ta nói tiếng Anh rất hay.What surprised me was that he spoke English so well.
Đó không phải là những gì tôi cần.That is not what I want.
Vấn đề là bây giờ bạn đang ở đâu.The problem is where you are now.
Điểm chính của bài phát biểu là tại sao mọi người nên tập thể dục buổi sáng.The main point of the speech is why people should do the morning exercise.
Tin ngày mai chúng ta được nghỉ là không đúng.The news that we are having a holiday tomorrow is not true.
Lời khai của anh rằng anh đã nhặt được số tiền này trên đường sẽ không làm ai tin được.Your statement that you found the money in the street will not be believed.
Chúng ta biết trái đất tròn.We know (that) the world is round.
Cái điều/ việc cô ấy không hiểu được tiếng anh đàm thoại thì rất rõ ràngThat she doesn't understand spoken English is obvious.
Tôi tự hỏi không biết ai là chủ nhân của ngôi nhà đó.I wonder whose house that is.
Việc cô ấy không đậu TOEFL là điều hiển nhiên ở thời điểm này.That she did not pass the TOEFL is obvious at this point.
Điều anh ấy muốn nói khiến tôi lo lắng.What he wants to say makes me nervous.
Anh ấy không nhớ những gì đã xảy ra trong vụ tai nạn.He doesn't remember what happened in the accident.
Tôi biết rằng John đã nói chuyện với Jun.I know that John has talked to Jun.
Tôi không biết liệu anh ấy có tin tôi hay không.I don't know whether he believes in me or not.
Carol thích được đánh giá cao trong cuộc thiCarol likes that she is/ likes being appreciated in the competition.
Anh ấy không muốn nghĩ về những gì anh ấy phải chịu trách nhiệmHe doesn't want to think about what he is responsible for/ what to be responsible for.