Chúng tôi xem tivi suốt buổi tối vỉ chúng tôi chẳng có việc gì để làm. | We watched TV all evening seeing that/as/since we had nothing to do. |
Vì họ sống gần chúng tôi nên chúng tôi thường gặp họ. | Because they live near us, we see them quite often. |
Vì bây giờ là tháng Mười Hai, nên ngày thật ngắn. | The days are short, for it is now December. |
Vì trời lạnh nên tôi đã bật máy sưởi. | Because it was cold, I turned the heating on. (phải có dấu phẩy nếu mệnh đề trạng ngữ đứng trước) |
Tôi bật máy sưởi vì trời lạnh. | I turned the heating on because it was cold. |
Cô ấy ở nhà vì bị ốm | She stayed at home because she was sick/ because of being sick. |
Vì thực tế rằng kỳ thi đã qua nên tôi thấy rất thoải mái. | Now (that)/because of the fact that the exams are over I can enjoy myself. |
Bộ phim lạ vì chỉ có 4 diễn viên. | The film is unusual in that it features only four actors. |
Anh ấy là một nhạc sĩ rất khác thường vì anh ấy hoàn toàn bị điếc. | He was a very unusual musician inasmuch as he was totally deaf. |
Vì anh là chỉ huy của họ, anh chịu trách nhiệm cho hành vi của họ. | Inasmuch as you are their commanding officer, you are responsible for the behavior of these men. |
Vì trời lạnh nên chúng tôi không đi chơi. | We didn’t go out due to the cold weather. |
Ho ở đây vì chúng tôi. | They are here because of us. |
Do sự bất cẩn của anh ta mà chúng tôi bi tai nan. | Owing to his carelessness we had an accident. |
Cô ấy ở nhà vì cảm thấy không khoẻ. | She stayed at home because of feeling unwell |
Anh ta đến trễ mười phút vì anh ta bi lỡ xe buýt. | He came ten minutes late because he missed the bus. |
Chúng tôi đóng trại ở đó vì trời quá tối không thể đi tiếp. | Since it was too dark to go on, we camped there. |
Vì anh không có ở đó nên tôi đã để lai lời nhắn. | As you weren’t there, I left a message. |
Bởi vì thời tiết xấu, họ đã không tham gia chuyến đi. | Seeing that/ Seeing as the weather was bad, they didn’t take part in the trip. |