Một gợi ý cho dự án của Nick | A suggestion for Nick’s project |
Dương: Tôi gọi cho bạn vào khoảng 9 giờ tối. đêm qua, nhưng không có trả lời. | Duong: I phoned you around 9 p.m. last night, but no reply. |
Nick: Ồ, tôi đang thực hiện một số nghiên cứu trên Internet về các truyền thuyết Việt Nam cho dự án của mình. | Nick: Oh, I was doing some Internet research on Vietnamese legends for my project. |
Dương: Bạn đã tìm được chiếc nào ưng ý chưa? | Duong: Have you found one you like yet? |
Nick: Không hẳn. Bạn có thể đề nghị bất cứ điều gì? | Nick: Not really. Can you suggest anything? |
Dương: Chúng ta có rất nhiều truyền thuyết, truyện dân gian và truyện ngụ ngôn. | Duong: We have lots of legends, folk tales, and fables. |
Một trong những truyền thuyết phổ biến là Lạc Long Quân và Âu Cơ. | A popular one is the legend of Lac Long Quan and Au Co. |
Nick: Ồ vậy hả? Nó về cái gì? | Nick: Oh yeah? What's it about? |
Dương: À, đó là về nguồn gốc của người Việt Nam. | Duong: Well, it's aboutthe origins of the Vietnamese people. |
Nick: Nhân vật chính là ai? | Nick: Who are the main characters? |
Dương: Lạc Long Quân - vua rồng của đại dương, Âu Cơ - tiên nữ, và các con trai của họ. | Duong: Lac Long Quan - the dragon king of the ocean, Au Co - a fairy, and their sons. |
Nick: Và câu chuyện là gì? | Nick: And what's the story? |
Dương: Để tôi xem ... Lạc Long Quân lấy Âu Cơ. | Duong: Let me see... Lac Long Quan married Au Co. |
Bà sinh ra một bọc trăm trứng, đẻ ra một trăm bé trai. | She gave birth to a bag of one hundred eggs, which produced one hundred baby boys. |
Nick: Một trăm em bé trai? Đó là rất nhiều. | Nick: One hundred baby boys? That's a lot. |
Dương: Và mấy năm sau, Lạc Long Quân vì nhớ biển nên đã dắt theo năm mươi người con trai của họ xuống biển, còn Âu Cơ thì đưa những người khác lên núi. | Duong: And some years later, Lac Long Quan missed the sea so he took fifty of their sons to the sea, and Au Co took the others to the mountains. |
Những cậu bé đó là tổ tiên của người Việt. | Those boys were the ancestors of the Vietnamese. |
Nick: Thật là một truyền thuyết thú vị! Tôi nghĩ rằng tôi đã tìm thấy chủ đề của dự án của mình! | Nick: What an interesting legend it is! I think I've found the subject of my project! |
Dương đã làm gì lúc 9 giờ tối. tối hôm qua? | What was Duong doing at 9p.m. last night? |
Anh ấy đang đến nhà Nick. | He was coming to Nick's house. |
Anh ấy đang nói chuyện với Nick. | He was talking to Nick. |
Anh ấy đang gọi điện cho Nick. | He was phoning Nick. |
Nick đã làm gì lúc 9 giờ tối. tối hôm qua? | What was Nick doing at 9p.m. last night? |
Anh ấy đang xem một chương trình truyền hình. | He was watching a TV show. |
Anh ấy đang nói về dự án của mình. | He was talking about his project. |
Anh ấy đang tìm kiếm thông tin trên Web. | He was searching for information on the Web. |
Truyền thuyết nào mà Dương đã giới thiệu cho Nick? | What legend did Duong recommend to Nick? |
Một huyền thoại về cách Việt Nam bắt đầu. | A legend about how Viet Nam began. |
Truyền thuyết về người Việt Nam là chính gốc. | A legend about Vietnamese people being original. |
Một huyền thoại không được nhiều người biết đến. | A legend that isn't well-known. |
Lạc Long Quân là ai? | Who was Lac Long Quan? |
Bà tiên. | A fairy. |
Vua rồng của đại dương. | The dragon king of the ocean. |
Âu Cơ của cha. | Au Co's father. |
Âu Cơ đưa một nửa số con trai đi đâu? | Where did Au Co take half of the sons? |
Đến những ngọn núi. | To the mountains. |
Đến đất Lạc Long Quân. | To Lac Long Quan's land. |
Tới biển. | To the sea. |
chức vụ | title |
thể loại | genre |
nhân vật chính | main characters |
âm mưu | plot |
những người mà câu chuyện nói về | the people the story is about |
nội dung của câu chuyện | the content of the story |
tên của câu chuyện | the name of the story |
loại câu chuyện đó là | the type of story it is |
truyền thuyết | legend |
truyện ngắn truyền thống, tưởng tượng dạy một bài học đạo đức; thường sử dụng các ký tự động vật | traditional, imaginary short story that teaches a moral lesson; typically using animal characters |
truyện dân gian | folk tale |
một câu chuyện tưởng tượng thường liên quan đến phép thuật hoặc thần tiên, thường dành cho trẻ em | an imaginary story typically involving magic or fairies, usually for children |
truyện ngụ ngôn | fable |
một câu chuyện truyền thống rất lâu đời từ một địa điểm cụ thể ban đầu được truyền lại cho mọi người dưới dạng nói | a very old, traditional story from a particular place that was originally passed on to people in a spoken form |
truyện cổ tích | fairy tale |
một câu chuyện cổ về những người dũng cảm hoặc những sự kiện phép thuật có lẽ không có thật | an ancient story about brave people or magical events that are probably not true |
Con thỏ rừng chạy nhanh hơn con rùa. | The hare boated he run faster than the tortoise. |
Con rùa đã thách thức anh ta một cuộc đua. | The tortoise challenged him to a race. |
Con Hare sớm bỏ con rùa lại và chợp mắt. | The Hare soon left the tortoise behind and took a nap. |
Khi tỉnh dậy, anh ta phát hiện (ra) rằng con rùa đã đến trước mặt anh ta. | When he woke up, he found (out) that the tortoise arrived before him. |
Đáp lại | reply |
đề xuất | suggest |
truyền thuyết | legend |
truyện dân gian | folk tale |
truyện ngụ ngôn | fable |
truyện cổ tích | fairy tale |
tính cách | character |
chức vụ | title |
thể loại | genre |
âm mưu | plot |