Dao được cầm ở tay trái và nĩa được cầm ở tay phải. | The knife is held in the left hand and the fork is held in the right hand. |
Bạn không nên hướng phần ngạnh của cái nĩa lên trong bữa ăn. | You shouldn't point the prongs of the fork up- wards during the meal. |
Mọi người sử dụng cùng một loại dao kéo để ăn món chính và món tráng miệng. | People use the same cutlery to eat the main course and the dessert. |
Khi bữa ăn kết thúc, bạn nên đặt dao và nĩa vào đĩa. | When the meal is finished, you should place the knife and fork on the plate. |
Bạn có thể sử dụng nĩa để lấy nhiều thức ăn hơn từ đĩa phục vụ. | You can use your fork to take more food from the serving dish. |
Bạn nên dùng dao để cắt bánh mì. | You should use your knife to cut the bread. |
Khách nên bắt đầu ăn trước khi chủ nhà bắt đầu dùng bữa. | Guests should start eating before the host starts eating. |
Bạn nên nhờ ai đó chuyển cho bạn một món ăn. | You should ask someone to pass you a dish. |
Chúng tôi ngồi quanh một cái khay trên một cái chiếu để dùng bữa. | We sit around a tray on a mat to have meals. |
Chúng tôi dùng bát và đũa ăn cơm. | We use rice bowls and chopsticks. |
Khi nhai thức ăn, chúng ta không nên nói chuyện. | When chewing food, we shouldn’t talk. |
Chủ nhà / bà chủ mời mọi người bắt đầu dùng bữa. | The host/ hostess invites everybody to start eating. |
Chủ nhà / tiếp viên mời phục vụ đồ ăn cho khách. | The host/ hostess offers to serve the food for the guests. |
Khi ăn xong, chúng tôi đặt đũa lên trên bát ăn cơm. | When we have finished eating, we place our chopsticks on top of our rice bowl. |
Bạn là Minh. Bạn mời người bạn người Anh của mình đến ăn tối. | You are Minh. You invite your British friend to come for dinner. |
Cô đặt rất nhiều câu hỏi về cách cư xử trên bàn ăn của người Việt. | She asks a lot of questions about Vietnamese table manners. |
Bạn là Jessica đến từ Anh. | You are Jessica from Britain. |
Bạn muốn tìm hiểu về cách cư xử trên bàn ăn của người Việt để có thể cảm thấy thoải mái trong bữa tối. | You want to learn about Vietnamese table manners so you can feel comfortable at dinner. |
Bạn so sánh những điều này với cách cư xử trên bàn của người Anh. | You compare these with British table manners. |
Minh: Này Jessica! Gia đình tôi muốn mời bạn ăn tối. | Minh: Hey Jessica! My family would like to invite you to dinner. |
Jessica: Ồ, điều đó thật tuyệt nhưng ... tôi không biết gì về cách cư xử trên bàn của người Việt. | Jessica: Oh, that's nice but... I don't know anything about Vietnamese table manners. |
Minh: Chà, bạn muốn biết gì? | Minh: Well, what do you want to know? |
Jessica: Chà, bạn có ăn quanh bàn ăn như ở Anh không? | Jessica: Well, do you eat around the dinner table like in Britain? |
Minh: Không, thực ra chúng tôi ngồi trên một cái chiếu với thức ăn ở giữa. | Minh: No, actually we sit on a mat with the food in the middle. |
Jessica: Đùa đấy | Jessica: You're kidding! |