The Thai have a population of about one and a half million people living in the provinces | Người Thái có một dân số khoảng 1,5 triệu người sống ở các tỉnh Lai Châu, Sơn La, Yên Bái, Hòa |
of Lai Chau, Son La, Yen Bai, Hoa Binh, Thanh Hoa, and Nghe An. | Bình, Thanh Hóa, và Nghệ An. |
The Thai language belongs to the Tay - Thai group. | Ngôn ngữ Thái thuộc về nhóm người người Tày - Thái. |
The Thai are experienced farmers. | Người Thái là những nông dân đầy kinh nghiệm. |
They dig canals to bring water to their fields. | Họ đào kênh để mang nước cho những đồng ruộng. |
Their main food is rice, especially sticky rice. | Thức ăn chính của họ là gạo, đặc biệt là xôi. |
The Thai also grow other crops on burnt-out land. | Người Thái cũng trồng những vụ mùa khác ở vùng đất xấu hơn. |
They raise cattle and poultry for their own use. | Họ chăn nuôi gia súc và gia cầm để sử dụng riêng. |
They also make bamboo items, and weave cloth. | Họ cũng làm những vật dụng bằng tre và đan vải. |
Thai cloth is well-known for being unique, colourful and strong. | Vải Thái nổi tiếng vì độc đáo, đầy màu sắc và chắc. |
Recently, Thai men prefer to wear the Kinh’s style of dress, while Thai women keep | Gần đây, đàn ông Thái thích mặc trang phục của người Kinh, trong khi phụ nữ Thái vẫn |
their traditional costumes including short blouses, long skirts, scarves and ornaments. | giữ trang phục truyền thống của họ bao gồm áo cánh ngắn, váy dài, khăn quàng cổ và đồ trang trí. |
The Thai live in houses on stilts. | Người Thái ở nhà sàn. |
Their villages comprise 40 to 50 houses, usually built side by side. | Làng của họ bao gồm 40 đến 50 ngôi nhà, thường được xây dựng cạnh nhau. |
The Thai worship their ancestors. | Người Thái thờ cúng tổ tiên. |
Every year they hold festivals and ceremonies with alternating songs between boys andgirls, and many traditional games. | Hàng năm họ tổ chức các lễ hội và nghi lễ với các bài hát xen kẽ giữa trai gái và nhiều trò chơi truyền thống. |
They live in the northern mountainous region. | Họ sống ở khu vực miền núi phía Bắc. |
The Thai have a population of about one and a half million people. | Người Thái có một dân số khoảng 1,5 triệu người. |
Do the Thai people have their own language? | Người Thái có ngôn ngữ riêng không? |
What is the main food of the Thai people? | Thức ăn chính của người Thái là gì? |
What is the Thai cloth well-known for? | Vải Thái Lan được nhiều người biết đến là gì? |
Which still wear their traditional costumes, Thai men or Thai women? | Những người còn mặc trang phục truyền thống của họ, đàn ông Thái Lan hay phụ nữ Thái Lan? |
Who do the Thai worship? | Người Thái thờ ai? |
The Bru-Van Kieu people | Dân tộc Bru - Vân Kiều |
- Population: about 74,500 | - Dân số: khoảng 74,500 người |
- Regions: Quang Binh, Quang Tri, Thua Thien - Hue | - Khu vực: Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế Ngôn ngữ: nhóm Môn-Khmer |
- Language: Mon-Khmer group | -Ngôn ngữ: Nhóm Môn-Khmer, hệ thống chữ viết |
- Production activities: growing rice, terraced fields, raising cattle and poultry | - Hoạt động sản xuất: trồng lúa, ruộng bậc thang, nuôi gia súc và gia cầm |
- Festivals: ceremony held before sowing seeds | - Lễ hội: nghi lễ được tổ chức trước khi gieo hạt |
The Khmer people | Dân tộc Khơ-me |
- Population: about 1,260,600 | - Dân số: khoảng 1,260,600 người |
- Regions: provinces of Mekong Delta | - Khu vực: các tỉnh đồng bằng sông Mê Kông |
- Language: Mon-Khmer group, writing system | - Ngôn ngữ: nhóm Môn-Khơ Me, hệ thống chữ viết |
- Production activities: growing rice, raising cattle and poultry, making sugar | - Hoạt động sản xuất: trồng lúa, nuôi gia súc và gia cầm, làm đường |
- Festivals: main holidays: Chaul Chnam Thmey (New Year) and Greeting-the-Moon festival | - Lễ hội: hai lễ hội chính: Chaul Chnam Thmey (Năm mới) và lễ hội mừng ánh trăng. |
Khmer people have a population of about 1,260,600 people. | Dân tộc Khơ Me có dân số khoảng 1/260,600 người. |
They mostly live in provinces of Mekong Delta. | Họ sống chủ yếu ở các tỉnh đồng bằng sông Mê Kông. |
Their language is Mon-Khmer group and the writing system. | Ngôn ngữ của họ là nhóm Môn-Khơ Me và hệ thống chữ viết. |
They grow rice, raise cattle and poultry, make sugar for living. | Họ trồng lúa, nuôi gia súc và gia cầm, làm đường để sinh sống. |
They have 2 main festivals: Chaul Chnam Thmey (New Year) và Greeting - the - Moon festival. | Họ có 2 lễ hội lớn: Chaul Chnam Thmey (Năm mới) và lễ hội mừng ánh trăng. |