1. Tại sao một số người muốn bắt đầu kinh doanh riêng? | 1. Why do some people want to start their own business? |
Động lực lớn nhất để mọi người trở thành doanh nhân là thực tế rằng | The biggest motivator for people to become entrepreneurs is the fact that |
Một lý do tại sao nhân viên quyết định rằng bắt đầu kinh doanh là phù hợp với họ là do thực tế là | A reason why employees decide that starting a business is right for them is the fact that |
là một yếu tố khác trong quyết định của nhân viên để đảm nhận một sự nghiệp mới với vai trò là một doanh nhân | is another factor in employees' decisions to take on a new career as an entrepreneur |
Nhiều yếu tố thúc đẩy mọi người bắt đầu kinh doanh. | Many factors drive people to start a business. |
Tự mình khởi nghiệp | Strike out on their own |
Bắt đầu kinh doanh riêng | Start their own business |
Có một doanh nghiệp thành công mang lại cảm giác hoàn thành được một điều gì đó và cảm giác tự hào. | Have a successful business brings a feeling of accomplishment and pride. |
Muốn trở thành ông chủ của riêng họ | Want to be their own boss |
Độc lập | Independent |
Làm việc cho chính họ | Work for themselves |
Mệt mỏi với việc bị sai bảo phải làm gì | To be tired of being told what to do |
Tiềm năng thu nhập: có cơ hội kiếm thu nhập không giới hạn dựa trên nỗ lực của chính họ | Income potential: have the opportunity to earn unlimited income based on their own
efforts. |
Cho phép mọi người kiếm sống trong khi theo đuổi thứ gì đó mà họ có niềm đam mê mãnh liệt, vì vậy họ sẽ tìm thấy sự thích thú và thỏa mãn hơn. | Allow people to make a living while pursuing something for which they have a strong passion, therefore they will find more enjoyment and fulfillment. |
Mệt mỏi với công việc hành chính 9 giờ sáng tới 5 giờ chiều | To be tired of the 9-to-5 grind |
Rời khỏi thế giới công ty và bước vào một lối sống linh hoạt hơn | Leave the corporate world and enter into a more flexible lifestyle |
Được tự do thay đổi quy trình làm việc của họ, hông bị hạn chế bởi phải tuân theo một phương pháp làm việc đã định sẵn. | To be free to change their work process, not restricted by having to follow a set work methodology. |
2. Bất lợi của việc mở công ty riêng? | 2. Are there any disadvantages to running a business? |
Rủi ro tài chính | Financial risk |
Dồn hết vào kinh doanh tiền tiết kiệm cá nhân của họ | Put into the business their personal savings |
Từ bỏ việc làm an toàn để bắt đầu công ty riêng của họ | Give up secure employment to start their own firm |
Vay tiền khi bắt đầu kinh doanh | Take out a loan when starting a business |
Mắc nợ từ ngày đầu tiên | Be in debt from day one |
Không đảm bảo, không có sự an toàn trong công việc | No guarantee, no job security |
Không có mức lương ổn định | Not having a consistent paycheck |
Không đảm bảo mức lương ổn định | No guarantee of a steady paycheck |
Yêu cầu một sự cam kết về thời gian | Require a time commitment |
Làm việc nhiều giờ 12 đến 16 giờ một ngày | Work long hours 12 to 16 hours a day |
Sẽ có khả năng làm việc đêm, cuối tuần và ngày lễ | Will likely work nights, weekends and holidays |
Khó mà dập tắt việc suy nghĩ về doanh nghiệp của bạn 24 trên 7 | Difficult to switch off thinking about your business 24 per 7 |
Căng thẳng và các vấn đề sức khỏe | Stress and health issues |
Làm việc với và quản lý con người, bao gồm nhân viên, khách hàng, chuyên gia tư vấn | Deal with and manage people, including employees, clients, consultants |
Phải tự sắp xếp các vấn đề | Have to make your own arrangement |
3. Những phẩm chất quan trọng nhất mà một người kinh doanh giỏi cần có là gì? Tại sao vậy? | 3. What are the most important qualities that a good business person needs? Why is that? |
Sự kỷ luật | Discipline |
Kỷ luật để thực hiện các bước mỗi ngày hướng tới việc đạt được mục tiêu của họ | Disciplined to take steps every day toward the achievement of their objectives |
Bắt bản thân làm những gì họ nên làm, khi nào họ nên làm, cho dù họ cảm thấy thích hay không | Make themselves do what they should do, when they should do it, whether they feel like it or not |
Các doanh nhân thành công tạo thói quen làm những điều mà những người thất bại không thích làm | Successful entrepreneurs make a habit of doing the thing that failures don’t like to do |
Sự kiên trì | Persistense |
Sự can đảm để kiên trì đối mặt với nghịch cảnh và thất vọng đảm bảo thành công của bạn. | The courage to persist in the face of adversity and disappointment guarantees your success. |