1. Gia đình ở đất nước bạn đã thay đổi như thế nào trong những năm gần đây? | 1. In what ways have families in your country changed in recent years? |
Phụ nữ không còn chỉ là người ở nhà nội trợ, chăm sóc con cái. | Women are no longer solely the home-maker. |
Trong quá khứ, các cặp vợ chồng thường phải ở cùng nhau vì con cái/ lý do tôn giáo. | In the past, couples often had to stay together for the sake of their children/ religious reasons. |
Hiện nay, tỷ lệ ly hôn đang tăng lên (ly hôn hiện nay là một quá trình rất dễ dàng). | Now, the rates of divorce are increased (divorce is now a very easy process). |
Sống thử / quan hệ tình dục trước hôn nhân hiện được xã hội chấp nhận. | Cohabitation/ sex before marriage is now socially acceptable. |
Gia đình đã trải qua nhiều thay đổi (do yếu tố kinh tế, sự thay đổi xã hội, tiến bộ công nghệ, ...). | Families have undergone many changes (due to economic factors, societal shifts, technological advances, ...) |
Số lượng các ông bố ở tại nhà đang gia tăng (lo việc nhà cửa và chăm sóc con cái). | The number of stay-at-home dads is increasing (take on housekeeping and parenting responsibilities). |
Phụ nữ tập trung hơn vào sự nghiệp trước khi có con. | Women focus more on their careers before having children. |
Chia sẻ thu nhập và chăm sóc con cái với vợ/ chồng | Equally share earning and caregiving with their spouse |
Trong quá khứ, đàn ông là trụ cột chính của gia đình, phụ nữ ở nhà và chăm sóc con cái. | In the past, men are the main breadwinner of the family, while women stay at home and look after their children. |
Bây giờ, cả bố và mẹ đều có việc làm toàn thời gian và chia sẻ trách nhiệm tài chính. | Now, both parents have full-time jobs and share financial responsibilities. |
Có con trễ (trì hoãn việc làm cha mẹ) | Have children later in life (delay parenthood) |
2. Vai trò của ông bà ở đất nước của bạn là gì? | 2. What role do grandparents play in the family in your country? |
Có thể là một người hỗ trợ chính trong suốt thời gian gia đình gặp chuyện | Can be a major support during family disruptions |
Dạy các giá trị, làm thấm nhuần di sản dân tộc, truyền lại truyền thống gia đình | Teach values, instil ethnic heritage, pass on family traditions |
Kể chuyện về lịch sử gia đình, dạy cho cháu họ những bài học cuộc sống quý giá, tạo nhận thức về cội nguồn gia đình và nâng cao ý thức về bản sắc và sự thuộc về nguồn cội. | Tell stories about the family history, teach their grandchildren valuable life lessons, create awareness of family roots and enhance a sense of identity and belonging. |
Cháu: cảm thấy gắn kết hơn, nhận ra các nét đặc trưng của gia đình, xây dựng ý thức về bản sắc, chấp nhận và tự tin. | Grandchildren: feel more connected, recognise family traits, build a sense of identity, acceptance and self-confidence |
Dạy cho cháu của họ về: các giá trị lành mạnh và các chuẩn mực xã hội (tôn trọng, tử tế, kiên nhẫn). | Teach their grandchildren about: healthy values and social norms (respect, kindness, patience). |
Cha mẹ làm việc không có thời gian để chăm sóc con cái của họ có thể yên tâm | Give working parents who do not have time to take care of their offspring peace of mind |
3. Bạn nghĩ sao về việc cha mẹ đơn thân? | 3. What do you think about single-parent families? |
Trẻ em trong gia đình đơn thân cảm thấy mất mát. | Kids in single parent families feel a sense of loss. |
Trải qua cảm giác cô đơn và cô lập | Experience feelings of loneliness and isolation |
Con cái từ các gia đình độc thân thể hiện kém ở trường hoặc tại nơi làm việc hơn con cái của các gia đình có cả cha lẫn mẹ. | Children from single-parent families do less well at school and at work than children from two-parent families. |
Nhiều trẻ em có cha mẹ đơn thân làm việc phải sống trong nghèo khổ. | Many children with a working single parent live in poverty. |
Cha mẹ đơn thân (công việc được trả lương thấp và không ổn định) gặp khó khăn trong việc nuôi con. | Single parent (low paid and insecure jobs) struggle to put food on the table for their children. |
Con cái trong gia đình cha mẹ đơn thân có nhiều khả năng bị các vấn tinh thần. | Children in single parent families are more likely to suffer from emotional problems. |
Những đứa trẻ có mẹ và cha chia tay nhau có nhiều khả năng trở nên hung dữ hoặc cư xử xấu. | Children whose mother and father split up are more likely to become aggressive or badly behaved. |
Phát triển các vấn đề về hành vi | Develop behavioural problems |
Nhu cầu thu nhập, nuôi con và việc nhà dẫn đến căng thẳng. | The demands of income earning, child raising and housework lead to stress. |
Chồng | Husband |
Vợ | Wife |
Cháu trai(Gọi bác, chú) | Nephew |
Cháu gái(Gọi bác, chú, dì) | Niece |
Cháu trai(Gọi ông, bà) | Grandson |
Cháu gái(Gọi ông, bà) | Granddaughter |
Chồng chưa cưới | Fiancé |
Vợ chưa cưới | Fiancée |
Bố đỡ đầu | Godfather |
Mẹ đỡ đầu | Godmother |
Con trai đỡ đầu | Godson |
Con gái đỡ đầu | Goddaughter |
Con trai riêng của chồng/Vợ | Stepson |
Con gái riêng của chồng/Vợ | Stepdaughter |
Chị em cùng cha khác mẹ/ cùng mẹ khác cha | Halfsister |
Anh em cùng cha khác mẹ/ cùng mẹ khác cha | Halfbrother |
Nhà chồng/ Nhà vợ | The in-laws |
Mẹ chồng/ Mẹ vợ | Mother in law |
Bố chồng/ Bố vợ | Father in law |
Con rể | Son in law |
Con dâu | Daughter in law |
Chị /em dâu | Sister in law |
Anh/em rể | Brother in law |
Nhận nuôi | Adopt |
Sự nhận nuôi | Adoption |
Con một | Only child |
Chỉ có bố hoặc mẹ | Single parent |
Chỉ có mẹ | Single mother |
Trẻ sơ sinh | Infant |
Tập đi (ở trẻ) | Toddle |
Tình trạng hôn nhân | Marital status |
Đính hôn | Engaged |
Ly thân | Separated |
Ly hôn | Divorced |
Góa phụ | Widow |
Người góa vợ | Widower |