Các virus đậu mùa (Poxvirus) của động vật có xương sống đều có đặc điểm chung nào sau đây? | Chung kháng nguyên lõi Nucleoprotein |
Miễn dịch với virus đậu mùa có tác dụng bảo vệ chống lại bệnh do các virus á đậu hoặc virus đậu mùa khác gây ra hay không? | Không. Vì giữa các giống không có PƯ chéo |
Có thể nuôi cấy virus đậu mùa ở đâu? | Màng niệu đệm phôi gà, TB linh trưởng, TB người |
Sự nhân lên của virus đậu mùa có gì khác biệt so với các virus DNA khác? | Là virus duy nhất có TOÀN BỘ chu kỳ nhân lên diễn ra trong bào tương |
Virus đậu mùa xâm nhập vào cơ thể qua đường nào? | Niêm mạc đường hô hấp trên |
Virus đậu mùa nhân lên ở đâu? | Mô lympho |
Nốt mụn da do Poxvirus có thể bị bội nhiễm với vi khuẩn nào sau đây? | Staphylococci |
Không thể dùng phương pháp nào để phân biệt các virus thuộc giống Orthopox? | Huyết thanh học. Do trong cùng 1 giống thì các virus có KN giống nhau |
Phương pháp nào đáng tin cậy nhất trong phòng thí nghiệm, dễ dàng nhất để phân biệt bệnh đậu mùa với bệnh đậu bò lan tỏa? | Cấy dịch mụn nước lên màng niệu đệm phôi gà |
Nên chích ngừa virus đậu mùa vaccin cho trẻ khi nào? | Trẻ được 1-2 tuổi (tránh biến chứng)
Sau 3 năm chích nhắc lại |
Đặc điểm genome của virus cúm (Influenza virus)? | RNA đơn phân 8 đoạn |
Điểm nổi bật ở virus cúm? | Tính đột biến kháng nguyên glycoprotein trên bề mặt với tần suất tái tổ hợp cao |
Kháng nguyên màng bọc của virus cúm? | Hemagglutin (gai H) và Neuraminidase (gai N) |
Kháng nguyên nào của Virus cúm không thay đổi? | Kháng nguyên bên trong NP (nucleocapsid) |
Virus cúm lây lan từ người sang người do đâu? | Giọt nước trong không khí
Tay tiếp xúc trực tiếp với bề mặt nhiễm |
Tổn thương như thế nào ở TB khi nhiễm bệnh cúm? | Gây hủy hoại TB và làm tróc lớp biểu mô hô hấp bề mặt, không làm ảnh hưởng đến lớp biểu mô đáy |
Chức năng của kháng thể kháng HA? | Ngăn virus nhiễm vào TB |
Chức năng của kháng thể kháng NA? | Giảm độ nặng của bệnh và khả năng truyền virus khi tiếp xúc |
Biến chứng thường gặp ở bệnh cúm? | Viêm phổi |
Chẩn đoán virus cúm cần dựa vào đâu? | Phân lập virus, xác định KN virus hoặc nucleic acid trong các TB bệnh nhân |
Virus cúm nào có thể đột biến kháng nguyên đột ngột? | Virus cúm A |
Tại Việt Nam, cúm nào lưu hành quanh năm? | Cúm A và B |
Sự bảo vệ của vaccin cúm kéo dài bao lâu? | 6 tháng |
Bệnh đặc trưng gây ra bởi RSV? | Viêm phổi và viêm tiểu phế quản ở trẻ dưới 1 tuổi |
RSV lây lan qua đường nào? | Lây qua đường hô hấp do hít phải các hạt nước bọt lớn nhiễm virus, hoặc tiếp xúc với bề mặt nhiễm |
RSV nhân lên ở đâu? | TB biểu mô mũi hầu |
Điều trị nhiễm virus hô hấp hợp bào nặng bằng cách nào? | Chăm sóc nâng đỡ như loại bỏ chất tiết, cho thở oxy |
Bệnh sởi thường có biểu hiện ở đâu? | Hệ thần kinh trung ương |
Triệu chứng lâm sàng của bệnh sởi? | Ho, hắt hơi, đỏ mắt, NỐT KOPIK, giảm tiểu cầu
Nốt Kopik: dấu hiệu đặc trưng của bệnh sởi, vết loét xanh trắng nhạt trên niêm mạc miệng đối diện với răng hàm dưới, chứa các TB khổng lồ và KN virus |
Vi khuẩn thường bội nhiễm trong bệnh sởi? | Streptococci tiêu huyết beta |
Biến chứng thường gặp nhất ở bệnh sởi? | Viêm tai giữa |
Virus quai bị lây lan trực tiếp từ người sang người bằng cách nào? | Qua các hạt nước bọt nhiễm virus |
Virus quai bị nhân lên ở đâu? | TB mũi và TB biểu mô hô hấp trên
Phát tán theo đường máu |
Tuyến nào có thể không nhiễm virus quai bị? | Tuyến mang tai |
Virus Rubella truyền bệnh qua đường nào? | Đường hô hấp |
Ở bệnh rubella mắc phải, Rubella nhiễm vào đường hô hấp trên, sau đó nhân lên ở đâu? | Biểu mô hô hấp và ở hạch cổ |
Triệu chứng lâm sàng của Rubella mắc phải? | Ban giống sởi khắp thân mình và tứ chi
*ĐẶC BIỆT: Có hạch dưới chẩm và sau tai, cơn phát ban rất ít khi kéo dài hơn ba ngày, không có nốt phát ban đặc hiệu |
Kháng thể Rubella lớp nào thường tồn tại suốt đời? | Lớp IgG |
Đâu là đối tượng chống chỉ định dùng vaccine Rubella? | Người suy giảm miễn dịch
Do là vaccine sống |
Thai nhi mắc Rubella bẩm sinh như thế nào? | Mẹ mang thai mắc rubella và nhiêm virus huyết, virus qua nhau và nhiễm vào một số TB ở thai nhi |
Thời điểm nào nhiễm Rubella là nguy hiểm nhất cho thai nhi? | Tam cá nguyệt đầu tiên |
Khiếm khuyết nào thường gặp ở BN nhiễm Rubella bẩm sinh? | Tim bẩm sinh, Mù hoàn toàn/một phần, tăng nhãn áp, điếc do thần kinh cảm giác |
Virus Adeno chỉ nhân lên tốt ở đâu? | Trong tế bào người hay tế bào có nguồn gốc biểu bì |
Virus Adeno nhiễm và sinh sôi ở đâu? | Biểu mô đường hô hấp, niêm mạc mặt, đường tiêu hóa, đường tiết niệu và gan |
Nhóm Virus Adeno nào thường gây viêm mạn tính ở hạch và amydale? | Adeno nhóm C |
4 loại bệnh lí gây bởi virus Adneno? | * Bệnh đường hô hấp :
Viêm họng cấp, Viêm họng kết mạc, Hội chứng hô hấp cấp, Viêm phổi
*Viêm nhiễm ở mắt:
*Bệnh đường tiêu hóa: Viêm ruột ở trẻ
*Viêm bàng quang xuất huyết (bệnh khác) |
Bệnh phẩm do Virus Adeno gây ra được lấy vào thời điểm nào của bệnh? | Giai đoạn sớm của bệnh |
Virus Adeno thường lây qua con đường nào? | Đường phân - miệng, đường hô hấp |
Đâu là bệnh lí trầm trọng nhất của nhóm virus Entero? | Bại liệt do Poliovirus |
Virus Polio xâm nhập vào cơ thể qua đường nào sau đây? | Đường miệng |
Đâu là nơi Virus Polio tăng trưởng đầu tiên? | Hầu họng và ruột |
Cơ chế gây bệnh của Virus Polio? | Xâm nhập vào hệ TKTW qua đường máu hoặc lan theo sợi trục dây thần kinh ngoại biên để đến hệ TKTW
=> Hủy hoại TB vận động ở sừng trước tủy sống |
Lấy bệnh phẩm từ BN nhiễm Virus Polio bằng cách nào? | Quệt họng |
Tình trạng miễn dịch chỉ có giá trị đối với Virus Polio khi nào? | Khi bệnh chưa khởi phát: Virus chưa xâm nhập vào não bộ và tủy sống |
Virus Polio lây truyền qua đường nào? | Đường tiêu hóa |
Trong sáu nhóm của Virus Rota, nhóm nào gây bệnh tiêu chảy ở trẻ em và người già? | Nhóm A |
Virus Rota được xem là nguyên nhân thường gặp nhất gây ra bệnh nào ở trẻ em? | Tiêu chảy cấp |
Yếu tố nào trong sữa mẹ có khả năng trung hòa virus Rota? | IgA |
Đâu là ổ chứa và nguồn lây bệnh lớn của Virus Rota? | Ổ chứa: Phân người nhiễm bệnh
Nguồn lây: Trẻ em |
Điều trị đối với Virus Rota bằng cách nào? | CHƯA có thuốc điều trị đặc hiệu cho Virus Rota
Chủ yếu bù nước và điện giải |
Virus Arbo là một nhóm các virus....? | Gây bệnh qua trung gian động vật chân khớp hút máu từ động vật có xương sống này sang động vật có xương sống khác |
Virus Dengue gây bệnh gì? | Sốt Dengue và sốt xuất huyết Dengue |
Virus Dengue thuộc họ nào? | Họ Flaviviridae của Virus Arbo |
Protein vỏ E của Virus Dengue có chức năng gì? | Gây ngưng kết hồng cầu, kích thích tạo kháng thể trung hòa trong đáp ứng miễn dịch bảo vệ |
Trung gian truyền bệnh của Virus Dengue? | Chủ yếu là muỗi Ades aegytip (muỗi vằn)
Ngoài ra còn có các muỗi dòng Ades khác |
Khi nhiễm Virus Dengue, có điều gì xảy ra ở đáp ứng miễn dịch? | Nồng độ cytokine tăng lên => Dấu hiệu chỉ điểm ở BN sốt xuất huyết Dengue/ sốc sốt xuất huyết
Giảm tiểu cầu và kháng thể kháng tiểu cầu |
Phương pháp chẩn đoán huyết thanh học nào ĐẶC HIỆU và NHẠY CẢM nhất đối với virus Dengue? | Phản ứng trung hòa |
Phản ứng chẩn đoán huyết thanh học nào thường được sử dụng trong chẩn đoán bệnh Dengue? | Phản ứng ngưng kết hồng cầu |
Virus Dengue đã có vaccine phòng bệnh đặc hiệu hay chưa? | Chưa |
Virus dại thuộc họ nào? | Rhabdoviridae |
Cơ chế gây bệnh của virus dại? | Virus dại tấn công vào các thụ thể acetylcholin trên bề mặt tế bào, qua các gai glycoprotein |
Sinh bệnh học của virus dại? | Nhân lên ở cơ và mô liên kết tại vết cắn
Theo thần kinh ngoại biên đến hệ thần kinh TW hoặc xâm nhập thẳng vào hệ thần kinh mà không nhân lên tại chỗ |
Tuyến nào được xem là nơi tập trung nhiều virus dại nhất? | Tuyến nước bọt hàm dưới |
Trong mọi trường hợp viêm não hoặc viêm tủy không rõ nguyên nhân ngay cả khi không có bệnh sử tiếp xúc, phải nghĩ đến việc chẩn đoán bệnh nào sau đây? | Bệnh dại |
HPV đặc biệt gây ra bệnh nào sau đây? | Ung thư cổ tử cung |
Tại sao HPV thường sinh ra mụn cóc và u nhú? | Vì có tính hướng tế bào biểu mô vẩy |
Bên cạnh Ung thư cổ tử cung,... HPV còn gây mụn cóc sinh dục hay còn được gọi là? | Bệnh mào gà |
Hội chứng viêm đường hô hấp cấp nặng dòng virus Corona nào gây ra? | Coronavirus SARS |
Coronaviridae có hai giống nào? | Coronavirus và Torovirus |
Coronavirus có hai loại nào? | Human coronavirus và Animal coronavirus |
Human coronavirus có hai nhóm kháng nguyên nào? | Dòng 229E và OC43
Coronavirus từ động vật nuôi và từ loài gặm nhấm cũng thuộc hai nhóm này |
Giữa một số dòng virus gây bệnh cho người và động vật có hiện tượng gì? | Phản ứng chéo |
Đặc điểm genome của Coronavirus? | RNA sợi đơn cực dương, không phân mảnh
Virus có bộ gen LỚN NHẤT trong các virus nhân RNA |
Sự nhân lên của virus diễn ra ở đâu? | Bào tương tế bào kí chủ |
Thụ thể của Coronavirus người (dòng 229E) là gì? | Aminopeptidase N |
Một số virus Corona gây hiện tượng Cell fusin là do? | S glycoprotein (glycoprotein gai) và pH >= 6,5 |
Đâu là điều bất thường đối với một RNA virus có bộ gen không phân đoạn như Coronavirus? | Tỉ lệ đột biến rất cao trong mỗi chu kì nhân lên
Vd: Coronavirus SARS |
Coronavirus SARS không có thành phần nào so với các dòng Coronavirus khác? | Glycoprotein loại Haemagglutinin |
Phát hiện được Coronavirus SARS ở đâu? | Mô phổi, bệnh phẩm đường hô hấp |
Kháng thể của Coronavirus SARS được phát hiện ở đâu, khi nào? | Trong huyết thanh BN SARS ở giai đoạn bình phục |
Ngoài môi trường 0 độ C, Coronavirus SARS tồn tại được trong bao lâu? | 3 tuần |
Viêm phổi do Coronavirus SARS có đặc điểm gì? | Phù nề lan tỏa => Thiếu oxy
Virus gắn với men angiotensin-2 gây rối loạn cân bằng thể dịch, phù nề các khoang phế nang |
Đối với BN mắc hội chứng hô hấp cấp nặng, bệnh lý thường gặp là? | Thương tổn phế nang lan tỏa |
Đâu được xem là tiêu chuẩn vàng trong phân lập và định danh Coronavirus? | Nuôi cấy tế bào
Mặc dù khó phân lập được Coronavirus trong nuôi cấy tế bào |
Có thể dùng ELISA phát hiện kháng thể trong huyết thanh bệnh nhân mắc Coronavirus vào thời điểm nào? | Ngày thứ 20 của bệnh |
Có thể dùng phản ứng miễn dịch huỳnh quang để tìm kháng thể virus SARS vào thời điểm nào? | Từ ngày thứ 10 sau khi khởi bệnh |
RT-PCR được dùng để chẩn đoán bệnh do Coronavirus vào thời điểm nào? | Từ 4-8 ngày sau nhiễm, hữu ích trong chẩn đoán giai đoạn sớm |
Xử trí chung đối với bệnh do Coronavirus gây ra? | Cách ly bệnh nhân tuyệt đối
Nâng tổng trạng, cho thở O2/thở máy nếu cần |
Thuốc dùng để điều trị Coronavirus? | Kháng virus phổ rộng kết hợp interferon beta
Phối hợp kháng sinh nếu bội nhiễm vi khuẩn |
Phương thức truyền bệnh của Coronavirus SARS? | Lây truyền trực tiếp qua đường hô hấp |