Đâu là loại Virus có cấu tạo là sợi đôi RNA? | Reoviridae (Rotavirus gây tiêu chảy) |
Đâu là những virus RNA không có màng bọc? | Picornavirus, Reovirus (Rotavirrus) |
Picornaviruses gồm những dòng gây bệnh nào? | 1. Enteroviruses:
Poliovirus (bại liệt), HAV (Viêm gan A), EV71 (Tay chân miệng)
Ngoài ra còn có Coxsackieviruses, Echoviruses
2.Rhinoviruses: gây bệnh đường hô hấp (rhi-: mũi) |
Đặc điểm của Picornaviruses? | Rất nhỏ (pico-), kháng ether, màng bọc (-) |
Hiện nay đã có vaccine cho Rhinoviruses hay chưa? Tại sao? | Chưa. Do có >100 phenotypes |
Myxoviruses gồm những dòng gây bệnh nào? | 1. Orthomyxoviruses:
Virus cúm - Influenza viruses (type A, B, C)
2. Paramyxoviruses: (Para-: á, cận)
- Virus á cúm
- RSV (hô hấp hợp bào)
- Virus sởi (measles virus)
- Virus quai bị (mump virus) |
Đặc điểm cấu trúc genome của Orthomyxoviruses (virus cúm)? | RNA sợi đơn, phân mảnh 8 đoạn |
Orthomyxoviruses hợp nhất với TB ở đâu? | Thể nội bào
=> Sao chép RNA trong nhân TB |
Paramyxoviruses hợp nhất với thể nội bào ở đâu? | Màng bào tương
=> Sao chép RNA trong bào tương |
Đặc điểm của Rhinoviruses? | Phổ biến nhất trong các loại gây bệnh ở đường hô hấp, gây cảm lạnh |
Tại sao phải tạo vaccine hằng năm cho Virus cúm? | Vì kháng nguyên không ổn định |
Đặc điểm của bệnh sởi? | Là bệnh phát ban phổ biến trong dân số
Mức lây lan cao
Người là ký chủ tự nhiên duy nhất |
Đặc điểm kháng nguyên Virus sởi (measles virus)? | Có 1 loại KN ngưng kết hồng cầu => 1 serotype
KN ổn định, không đột biến, chống tái nhiễm suốt đời |
Virus sởi lây lan và gây bệnh ở đâu? | Lây lan qua đường hô hấp => Viremia => Da phát ban
hoặc Nhiễm virus bẩm sinh |
Triệu chứng và biến chứng của mắc virus sởi? | Triệu chứng giống Rubella (phát ban)
Biến chứng: Viêm phổi, VIÊM NÃO, tử vong |
Đặc điểm của Viêm gan A (HAV - Picornaviruses) ? | Có virus phòng ngừa, kháng nguyên ổn định, nhiễm 1 lần khỏi luôn, có thể bệnh cấp tính, tỉ lệ tử vong vô cùng nhỏ |
Đặc điểm của Coxsackieviruses, Echoviruses (Picornaviruses) ? | Virus đường tiêu hóa. Biến chứng nặng nhất: Viêm cơ tim cấp tính |
Đâu là biện pháp phòng ngừa đặc hiệu cho bệnh sởi? | Vaccin sống đã giảm độc lực (MRM /ROR)
Gamma-globulin: cho người chưa chích ngừa / ủ bệnh |
Đâu là kí chủ tự nhiên DUY NHẤT của virus sởi, quai bị? | Người |
Virus Quai bị (Mump viruses) được xếp vào nhóm gây bệnh ở đâu? | Gây bệnh hệ tiêu hóa (tuyến mang tai dưới hàm) |
Virus quai bị xâm nhập vào cơ thể qua con đường nào? | Đường hô hấp trên / dưới |
Đâu là nguồn nhiễm của Virus quai bị? | Nước tiểu |
Đâu là biện pháp đặc hiệu cho bệnh Quai bị? | Vaccin sống đã giảm độc lực (MRM /ROR)
Gamma-globulin: không ngừa hoặc giảm nhẹ viêm tinh hoàn |
Đặc điểm của Virus Rubella (Togaviridae)? | Tính KN: có 1 type - KN ngưng kết hồng cầu trên gai bề mặt
Tăng trưởng trong bào tương TB nhiễm |
Có bao nhiêu dạng nhiễm Rubella? | 2 dạng:
Dạng nhiễm mắc phải:
Virus => Đường hô hấp trên => Mô lympho, da,...
Dạng nhiễm bẩm sinh
Virus từ mẹ => Nhau thai => Con |
Đặc điểm của bệnh Rubella? | - Rubella mắc phải diễn ra trong 3 ngày là hết, không có biến chứng.
- Hội chứng Rubella bẩm sinh: trẻ mắc trước khi sinh, gây dị dạng bẩm sinh (mắt) |
Kháng thể nào sẽ bảo vệ chống tái nhiễm Rubella suốt đời ở BN đã từng mắc Rubella mắc phải? | IgG |
Những virus RNA nào đã có vaccine? | Rubella, sởi, quai bị, Viêm não NB
Dại, HAV, bại liệt, Rotavirus |
Virus Dại thuộc học Virus nào? | Rhabdoviridae |
Đặc điểm của Bệnh dại? | Bệnh nhiễm virus cấp tính trên hệ TK TW
=> Chắc chắn tử vong nếu không can thiệp |
Nguồn lây nhiễm của bệnh dại? | Nước bọt, đường thần kinh, phân dơi
(Virus phát tán ra kk => Hít vào => Nhiễm) |
Tại sao Không được lấy giác mạc của người bị viêm não cấy cho người bth nếu ko loại trừ được virus dại? | Trong Giác mạc: có 1 kháng nguyên không tiếp xúc (Không tiếp xúc với TB miễn dịch), virus dại ẩn trong đó |
Đặc điểm của KN bệnh Dại? | Có 1 type KN duy nhất
=> Tạo được vacccine |
Loại virus nào thuộc học Arbovirus - Flaviviridae thường gây bệnh ở VN? | Virus Dengue và Virus VNNB |
Đặc điểm của bệnh lí gây ra bởi Virus Dengue? | Thuyết miễn dịch tăng cường. Lần 1 nhiễm (vd type A), lần sau nhiễm (thậm chí là type khác) sẽ bị nặng hơn
Chỉ gây bệnh cấp => Khỏi bệnh sau vài ngày hoặc Tử vong
Chưa có vaccine phòng bệnh |
Triệu chứng của bệnh Sốt xuất huyết? | Triệu chứng: những ngày đầu sốt cao => Dùng hạ sốt ko hết
Ở em bé có thể theo dõi qua sắc khí: Những ngày sau bớt sốt, có thể khỏi hoặc bị sốc
Ngày 5-7: Hạ nhiệt, có thể khỏe mạnh. Những em bé bụ bẫm thường dễ tử vong |
Đặc điểm genome của Rotavirus? | Thuộc họ Reoviridae
Genome dsRNA phân 11 mảnh, có vaccine |
Cơ chế gây bệnh của Rotavirus? | Lây truyền qua đường phân-miệng
Nhân lên ở TB biểu mô lót ruột non => Ly giải TB
Phá hủy & làm thoái hóa nhung mao ruột
Giảm tái hấp thu Na+ và nước => Tiêu chảy đẳng trương |
Đặc điểm của HCV? | Thuộc họ Flaviviridae - Có màng bọc
Giống Hepacivirus
Cơ thể không thể thải loại hoàn toàn |
Điều trị HCV như thế nào? | Điều trị viêm gan C: Inteferon (ko đặc hiệu): Dùng 1 virus bất kì cho vào cơ thể => Sinh IFN => IFN sẽ chống 1 virus bất kì khác vào cơ thể (30% thành công)
Dùng IFN kết hợp thuốc kháng virus => Nâng hiệu quả lên 60-80% ( đặc biệt đối với genotype 2)
2011: Thuốc kháng virus thế hệ mới ở Hoa Kỳ. Mỗi ngày 1 viên x 12 tuần. Dùng 3 tháng, hết 90% |
Tiêu chuẩn vàng trong kĩ thuật chẩn đoán? | Sinh học phân tử |
Đặc điểm của virus hô hấp hợp bào (RSV)? | Thuộc Paramyxoviruses (họ Myxoviruses)
Gây bệnh nhẹ, gần như không có biến chứng, đối tượng chính là trẻ em, tỉ lệ mắc: 38-40%
Có thể gây nhiễm trùng bệnh viện |